NGC 71

NGC 71
NGC 71 là thiên hà hình elip nằm ngay trên thiên hà xoắn ốc NGC 70 (phải) và NGC 68 (trái), trên NGC 71 là NGC 72, một thiên hà xoắn ốc có thanh ngang.
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoTiên Nữ
Xích kinh00h 18m 23,57s
Xích vĩ30° 03′ 47,7″[1]
Dịch chuyển đỏ0,022339[2]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời6.697 km/s[2]
Khoảng cách (đcđ)95 Mpc (dịch chuyển đỏ)
92 Mpc (Định luật F-J)
Khoảng cách310 Mly (dịch chuyển đỏ)
300 Mly[3] (Định luật F-J)[2]
Quần tụ thiên hàNhóm NGC 68
Cấp sao biểu kiến (V)13,2[3]
15,6[1]
Đặc tính
KiểuE5/S0
Kích thước110.000 ly[3]
130,000[4]
Kích thước biểu kiến (V)1,25'x0,8'[3]
1.5'x1'[5]
Tên gọi khác
UGC 173, VV 166c, CGCG 499-107, CGCG 0015.8+2947, MCG +05-01-068, 2MASX J00182359+3003475, 2MASXi J0018235+300347, WBL 007-009, LDCE 0012 NED015, HDCE 0011 NED006, USGC U012 NED05, HOLM 006B, MAPS-PP O_1257_0202235B, PGC 1197, SRGb 062.056, UZC J001823.6+300348, RX J0018.3+3003, 1RXS J001823.8+300357 , RX J0018.3+3003:[BEV98] 002, VCV2001 J001823.5+300347, VCV2006 J001823.5+300347[2]

NGC 71 là một thiên hà hình elip nằm trong chòm sao Tiên Nữ. Nó nằm trong nhóm NGC 68. Thiên hà được R. J. Mitchell phát hiện vào năm 1855 và được Heinrich d'Arrest quan sát vào năm 1865, người đã mô tả nó là "cực kỳ mờ, rất nhỏ, tròn".[3] Thiên hà này rộng khoảng 110.000-130.000 năm ánh sáng, khiến nó chỉ lớn hơn một chút so với dải Ngân Hà. Thiên hà này lớn thứ hai trong nhóm NGC 68, sau thiên hà xoắn ốc NGC 70.

Tham khảo

  1. ^ a b “Skyserver Object Explored - NGC 71”. Skyserver.sdss.org. Sloan Digital Sky Survey. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ a b c d “NASA/IPAC Extragalactic Database - NGC 71”. NED. NASA/IPAC. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ a b c d e Seligman, Courtney. “New General Catalog Objects: NGC 50 - 99”. cseligman.com. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ “Angular Size Calculator”. www.1728.org. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ “NGC 71 >> Deep Sky Object Browser”. Deep Sky Objects Browser. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 71 tại Wikimedia Commons
Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 1193
  • PGC 1194
  • PGC 1195
  • PGC 1196
  • PGC 1197
  • PGC 1198
  • PGC 1199
  • PGC 1200
  • PGC 1201
UGC
  • UGC 169
  • UGC 170
  • UGC 171
  • UGC 172
  • UGC 173
  • UGC 174
  • UGC 175
  • UGC 176
  • UGC 177
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α
  • β
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ
  • η
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ
  • ο
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ
  • χ
  • ψ
  • ω
Flamsteed
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 18
  • 22
  • 23
  • 26
  • 28
  • 32
  • 36
  • 39
  • 41
  • 44
  • 45
  • 47
  • 49
  • 51
  • 55
  • 56
  • 58
  • 59
  • 60
  • 62
  • 63
  • 64
  • 65
  • 66
Biến quang
  • R
  • T
  • U
  • W
  • Z
  • RT
  • RU
  • RV
  • RX
  • SU
  • SW
  • TU
  • TW
  • WZ
  • XZ
  • AB
  • AC
  • AD
  • AE
  • AR
  • BM
  • BX
  • CC
  • CN
  • DS
  • DX
  • EG
  • ET
  • EU
  • FF
  • GP
  • GR
  • GY
  • HN
  • KK
  • KX
  • KZ
  • LL
  • LP
  • LQ
  • OP
  • OS
  • OU
  • PX
  • QR
  • QV
  • QX
  • V385
  • V455
  • V529
HD
  • 3
  • 166
  • 895
  • 1185
  • 1606
  • 2421
  • 2767
  • 2942
  • 3322
  • 3346
  • 4778
  • 5608
  • 5789/5788
  • 6114
  • 7853
  • 8673
  • 10307
  • 13931
  • 14622
  • 15082
  • 16004
  • 16028
  • 16175
  • 217811
  • 220105
  • 221246
  • 221776
  • 222109
  • 222155
  • 222399
  • 223229
  • 224365
  • 224801
  • 225218
Khác
Ngoại hành tinh
  • 14 Andromedae b
  • Upsilon Andromedae b
  • c
  • d
  • e
  • Gliese 15 Ab
  • HD 13931 b
  • HD 16175 b
  • HAT-P-6b
  • HAT-P-32b
  • WASP-1b
  • WASP-33b
Quần tinh
Cụm sao mở
Cụm sao cầu
  • Mayall II
Khác
Tinh vân
  • NGC 7662
Thiên hà
NGC
Đánh số
  • I
  • II
  • III
  • IV
  • V
  • VIII
  • IX
  • X
  • XI
  • XVIII
  • XIX
  • XXI
Khác
Quần tụ thiên hà
  • Abell 262
  • Nhóm NGC 68
Sự kiện thiên văn
  • GRB 101225A
  • SN 1885A
Khác
  • GRB 050824
  • SN 1885A
Thể loại Thể loại