NGC 465

NGC 465
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000.0)
Chòm saoĐỗ Quyên
Xích kinh01h 15m 42s
Xích vĩ−73° 19.7′
Cấp sao biểu kiến (V)11.5
Kích thước biểu kiến (V)5.0' × 4.0'
Đặc trưng vật lý
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán

NGC 465 là một cụm mở trong Đám mây Magellanic.[1] Là một phần của chòm sao Đỗ Quyên, nó được nhà thiên văn học người Scotland James Dunlop phát hiện vào năm 1826.[2]

Tham khảo

  1. ^ “NGC 465”. simbad.u-strasbg.fr. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ “Revised NGC Data for NGC 465”. spider.seds.org. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • NGC 465 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến quần tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách sao trong chòm sao Đỗ Quyên
  • Chòm sao Đỗ Quyên trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α
  • β1
  • β2
  • β3
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ
  • η
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ1
  • λ2
  • ν
  • ξ (47)
  • π
  • ρ
Biến quang
  • W
  • AQ
  • BQ
  • BS
  • BZ
  • CC
  • CF
  • CG
  • CP
  • DR
  • DS
HR
  • 160
  • 176
  • 186
  • 199
  • 281
  • 380
  • 8509
  • 8531
  • 8593
  • 8620
  • 8646
  • 8669
  • 8686
  • 8689
  • 8829
  • 8843
  • 8901
  • 8908
  • 8909
  • 8994
  • 8996
  • 9060
  • 9108
HD
  • 565
  • 4308
  • 5980
  • 7199 (Emiw)
  • 7583
  • 215497
  • 215562
  • 221287 (Poerava)
Khác
  • AB7
  • AX J0051−733
  • Gliese 54
  • HV 2112
  • HV 11423
  • PSR J0045−7319
  • R40
  • SMC 018136
  • SMC X-1
  • SMC X-2
  • SMC X-3
Quần tinh
NGC
Tinh vân
  • E0102
Thiên hà
NGC
Khác
  • Thiên hà lùn Đỗ Quyên
Thể loại Thể loại