NGC 106

NGC 106
Hình ảnh từ 2MASS
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoSong Ngư
Xích kinh00h 24m 43.753s[1]
Xích vĩ−05° 08′ 55,71″[1]
Dịch chuyển đỏ0,020211[2]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời6059[2]
Khoảng cách199 Mly (61,1 Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (B)14,46[3]
Đặc tính
KiểuSa: pec[2]
Kích thước64.800 ly (19.880 pc)[2][gc 1]
Kích thước biểu kiến (V)1.3′ × 0,6′[2]
Tên gọi khác
PGC 1551, 2MASX J00244375-0508557[3]

NGC 106 là một thiên hà hình hạt đậu được ước tính cách chúng ta khoảng 270 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Song Ngư. Nó được Francis Leavenworth phát hiện năm 1886 và cấp sao biểu kiến của nó là 14,5.[4]

Ghi chú

  1. ^ 2MASS sử dụng băng tần Ks.

Tham khảo

  1. ^ a b Skrutskie M. (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
  2. ^ a b c d e f “NED results for object NGC 0106”. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ a b “NGC 106”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ “NGC Objects: NGC 100 - 149”.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 106 tại Wikimedia Commons
Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 1547
  • PGC 1548
  • PGC 1549
  • PGC 1550
  • PGC 1551
  • PGC 1552
  • PGC 1553
  • PGC 1554
  • PGC 1555
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách các sao trong Chòm sao Song Ngư
  • Chòm sao Song Ngư trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α (Alrescha)
  • β (Fumalsamakah)
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ (Revati)
  • η (Alpherg)
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ
  • ο (Torcular)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ
  • χ
  • ψ¹
  • ψ²
  • ψ³
  • ω
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 5 (A)
  • 7 (b)
  • 9
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 20
  • 21
  • 22
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32 (c)
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41 (d)
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 51
  • 52
  • 53
  • 54
  • 55
  • 57
  • 58
  • 59
  • 60
  • 61
  • 62
  • 64
  • 65 (i)
  • 66
  • 67 (k)
  • 68 (h)
  • 70
  • 72
  • 73
  • 75
  • 76
  • 77
  • 78
  • 80 (e)
  • 82 (g)
  • 87
  • 88
  • 89 (f)
  • 91 (l)
  • 92
  • 94
  • 95
  • 96
  • 97
  • 100
  • 101
  • 103
  • 104
  • 105
  • 107
  • 109
  • 112
  • 4 Cet
  • 5 Cet
Biến quang
  • R
  • Y
  • RU
  • RV
  • RZ
  • SS
  • SV
  • SZ
  • TX (19)
  • TY
  • UV
  • UZ
  • VY (3 Ari)
  • VZ
  • WW
  • WX
  • WZ
  • XZ
  • AO
  • AQ
  • AR
  • AY
  • AZ
  • BE
  • BK
  • BR
  • BT
  • BU
  • CY
  • DT
  • DV
  • DZ
  • EO
  • FL
  • GU
HR
  • 2
  • 29
  • 67
  • 69
  • 94
  • 107
  • 141
  • 145
  • 161
  • 222
  • 243
  • 259
  • 276
  • 277
  • 303
  • 341
  • 344
  • 356
  • 371
  • 374
  • 397
  • 407
  • 426
  • 450
  • 457
  • 484
  • 527
  • 8730
  • 8734
  • 8735
  • 8738
  • 8751
  • 8776
  • 8785
  • 8897
  • 8983
  • 9015
HD
  • 26
  • 1502
  • 2358
  • 3167
  • 4203
  • 4313
  • 5418
  • 5891
  • 7107
  • 8574
  • 8733
  • 9496
  • 9986
  • 10262
  • 12730
  • 217590
  • 217786
  • 218566
  • 219188
  • 224690
Gliese
Khác
Thiên hà
NGC
Thể loại Thể loại
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s