NGC 169

NGC 169
NGC 214 (trên) và IC 1559 (dưới) chụp bởi SDSS
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoTiên Nữ
Xích kinh00h 36m 51.6s[1]
Xích vĩ+23° 59′ 27″[1]
Dịch chuyển đỏ0.015434[1]
Cấp sao biểu kiến (V)13.3[1]
Đặc tính
KiểuSA(s)ab[1]
Kích thước biểu kiến (V)2.6' × 0.7'[1]
Tên gọi khác
UGC 365, PGC 2202, Arp 282[1]

NGC 169 là một thiên hà xoắn ốc có rào chắn nằm trong chòm sao Tiên Nữ. Nó được phát hiện vào ngày 18 tháng 9 năm 1857 bởi RJ Mitchell.[2]

NGC 169 có một người bạn đồng hành nhỏ hơn có tên NGC 169A. Cả hai hiện đang tương tác, và cặp đôi này được bao gồm trong Atlas thiên hà đặc biệt của Halton Arp.[3]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0169. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 150 - 199”. Cseligman. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  3. ^ Arp, Halton (1966). Atlas of Peculiar Galaxies. Pasadena, California: California Institute of Technology. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010. (webpage includes PDF link)

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 169 tại Wikimedia Commons
Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 2198
  • PGC 2199
  • PGC 2200
  • PGC 2201
  • PGC 2202
  • PGC 2203
  • PGC 2204
  • PGC 2205
  • PGC 2206
UGC
  • UGC 361
  • UGC 362
  • UGC 363
  • UGC 364
  • UGC 365
  • UGC 366
  • UGC 367
  • UGC 368
  • UGC 369
Arp
  • Arp 276
  • Arp 277
  • Arp 278
  • Arp 279
  • Arp 280
  • Arp 281
  • Arp 282
  • Arp 283
  • Arp 284
  • Arp 285
  • Arp 286
  • Arp 287
  • Arp 288
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α
  • β
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ
  • η
  • θ
  • ι
  • κ
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ
  • ο
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ
  • χ
  • ψ
  • ω
Flamsteed
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 18
  • 22
  • 23
  • 26
  • 28
  • 32
  • 36
  • 39
  • 41
  • 44
  • 45
  • 47
  • 49
  • 51
  • 55
  • 56
  • 58
  • 59
  • 60
  • 62
  • 63
  • 64
  • 65
  • 66
Biến quang
  • R
  • T
  • U
  • W
  • Z
  • RT
  • RU
  • RV
  • RX
  • SU
  • SW
  • TU
  • TW
  • WZ
  • XZ
  • AB
  • AC
  • AD
  • AE
  • AR
  • BM
  • BX
  • CC
  • CN
  • DS
  • DX
  • EG
  • ET
  • EU
  • FF
  • GP
  • GR
  • GY
  • HN
  • KK
  • KX
  • KZ
  • LL
  • LP
  • LQ
  • OP
  • OS
  • OU
  • PX
  • QR
  • QV
  • QX
  • V385
  • V455
  • V529
HD
  • 3
  • 166
  • 895
  • 1185
  • 1606
  • 2421
  • 2767
  • 2942
  • 3322
  • 3346
  • 4778
  • 5608
  • 5789/5788
  • 6114
  • 7853
  • 8673
  • 10307
  • 13931
  • 14622
  • 15082
  • 16004
  • 16028
  • 16175
  • 217811
  • 220105
  • 221246
  • 221776
  • 222109
  • 222155
  • 222399
  • 223229
  • 224365
  • 224801
  • 225218
Khác
Ngoại hành tinh
  • 14 Andromedae b
  • Upsilon Andromedae b
  • c
  • d
  • e
  • Gliese 15 Ab
  • HD 13931 b
  • HD 16175 b
  • HAT-P-6b
  • HAT-P-32b
  • WASP-1b
  • WASP-33b
Quần tinh
Cụm sao mở
Cụm sao cầu
  • Mayall II
Khác
Tinh vân
  • NGC 7662
Thiên hà
NGC
Đánh số
  • I
  • II
  • III
  • IV
  • V
  • VIII
  • IX
  • X
  • XI
  • XVIII
  • XIX
  • XXI
Khác
Quần tụ thiên hà
  • Abell 262
  • Nhóm NGC 68
Sự kiện thiên văn
  • GRB 101225A
  • SN 1885A
Khác
  • GRB 050824
  • SN 1885A
Thể loại Thể loại


Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s