Họ Ếch nhái

Họ Ếch nhái
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Ranidae
Rafinesque, 1814
Phân họ
See text
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Ceratobatrachidae
    Dicroglossidae
    Micrixalidae
    Nyctibatrachidae
    Ptychadenidae
    Ranixalidae
    (but see text)

Họ Ếch nhái[1] là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 362 loài. Chúng có phạm vi phân bố rộng nhất trong các họ ếch. Chúng có mặt ở hầu hết các châu lục trừ Nam Cực. Họ Ranidae có mặt ở Bắc Mỹ, phía bắc Nam Mỹ, Châu Âu, Châu Á, Madagascar, Châu Phi, và từ Đông Ấn đến New Guinea.

Thông thường, những loài ếch thật sự có làn da mịn và ẩm ướt, cặp chân mạnh mẽ và có màng rộng. Những loài ếch thật sự rất khác nhau vế kích cỡ, từ nhỏ như Rana sylvatica đến loài ếch lớn nhất thế giới Conraua goliath.

Đa số trong số chúng là loài sống gần nước, hầu hết các loài đẻ trứng trong nước và trải qua giai đoạn nòng nọc. Ngoài ra còn có một số loài sống trên cây và một số rất ít các loài có thể sinh sống ở nước lợ. [2].

Phân loại học

Họ Ranidae gồm các chi sau:

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ “Tên tiếng Việt của Ranidae”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ “Ranidae”. AmphibiaWeb: Information on amphibian biology and conservation. 2013. Berkeley, California: AmphibiaWeb. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • “Vòng đời của ếch”. Goctomo.com. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020.

Tư liệu liên quan tới Ranidae tại Wikimedia Commons

  • x
  • t
  • s
Các họ ếch nhái còn sinh tồn xếp theo phân bộ
Giới Animalia · Ngành Chordata · Phân ngành Craniata · Siêu lớp Tetrapoda · Lớp Amphibia
Archaeobatrachia
Ếch cây lưỡi trắng
Mesobatrachia
Neobatrachia

Allophrynidae1 · Alsodidae7 · Aromobatidae · Arthroleptidae · Brachycephalidae · Brevicipitidae2 · Bufonidae · Calyptocephalellidae3 · Centrolenidae · Ceratobatrachidae4 · Ceratophryidae3 · Ceuthomantidae5 · Craugastoridae · Cycloramphidae3 (gồm cả Rhinodermatidae· Dendrobatidae · Dicroglossidae4 · Eleutherodactylidae3 · Heleophrynidae · Hemiphractidae (gồm cả Amphignathodontidae và Cryptobatrachidae) · Hemisotidae · Hylidae · Hylodidae3 · Hyperoliidae · Leiuperidae · Leptodactylidae · Limnodynastidae6 · Mantellidae · Micrixalidae4 · Microhylidae · Myobatrachidae · Nasikabatrachidae (có thể gộp trong Sooglossidae) · Nyctibatrachidae4 · Petropedetidae · Phrynobatrachidae4 · Ptychadenidae4 · Pyxicephalidae · Ranidae · Ranixalidae4 · Rhacophoridae · Rhinodermatidae · Sooglossidae · Strabomantidae

Ghi chú
1. Tách từ Centrolenidae; 2. Tách từ Microhylidae; 3. Tách ra từ Leptodactylidae; 4.Tách ra từ Ranidae; 5.Tách ra từ Brachycephalidae; 6. Tách ra từ Myobatrachidae; 7. Tách ra từ Cycloramphidae


Hình tượng sơ khai Bài viết Bộ Không đuôi này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s