Trường âm (tiếng Nhật)

Trường âm (長音 (ちょうおん) (Trường âm), Chō'on?) là những nguyên âm kéo dài, có độ dài gấp đôi các nguyên âm [あ] [い] [う] [え] [お]. Ví dụ nếu âm あ có độ dài là 01 thì âm ああ có độ dài là 02, nói cách khác nếu dùng khái niệm đơn vị âm thì âm あ có độ dài 1 đơn vị, còn âm ああ có độ dài 2 đơn vị.

Trường âm làm thay đổi nghĩa của từ, ví dụ như:

おばさん (obasan): Cô/bác gái おばあさん (Obāsan): Bà
ゆき (Yuki): Tuyết ゆうき (Yūki): Dũng cảm
とる (Toru): lấy とうる (Tōru): Đi qua

Trong Hiragana

Thêm vào ngay sau chữ Kana tương ứng.

  • Cột あ có trường âm là あ. VD: おかあさん(Mẹ)、おばあさん(Bà)
  • Cột い có trường âm là い. VD: おにいさん(Anh trai)、おじいさん(Ông)
  • Cột う có trường âm là う. VD: ゆうき(Dũng cảm)、ゆうめい(Nổi tiếng)
  • Cột え có trường âm là え và い. VD: ええ ("Vâng ạ."), ねえ (Này), ねえさん (chị gái), せんせい (giáo viên, ngài)、とけい(Đồng hồ)
  • Cột お có trường âm là お và う. VD: おおかみ (sói), とおか (ngày thứ mười hàng tháng), ありがとう (cảm ơn)、おとうさん(Bố)

Trong Katakana

Thêm dấu ー ở phía sau các nguyên âm hoặc âm ghép

Cách ghi trường âm của Romaji

Thêm dấu "-" vào trên đầu của các chữ nguyên âm (ā, ī, ū, ē, ō) ngoại trừ い làm trường âm cho cột え (romaji viết là "ei").

Tham khảo

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s