Thất Liên Đáp Lý

Thất Liên Đáp Lý
失怜答里
Khả đôn Mông Cổ
Nhiệm kỳ
1294–1305
Khả hãnHoàn Trạch Đốc Khả hãn
Tiền nhiệmNam Tất
Kế nhiệmBốc Lỗ Hãn
Thông tin cá nhân
Giới tínhnữ
Gia quyến
Thân phụ
Oločin Küregen
Phối ngẫu
Nguyên Thành Tông
Hậu duệ
Deshou
Gia tộcOnggirat
Quốc tịchnhà Nguyên
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Thất Liên Đáp Lý (tiếng Trung: 失怜答里; tiếng Mông Cổ: Шилийндалай; phiên âm: Shī lián dá lǐ; ? - ?)[1][2]nguyên phối của Nguyên Thành Tông Thiết Mộc Nhĩ, Hoàng đế thứ hai của nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc, và là sinh mẫu của Hoàng thái tử Đức Thọ.

Bà chưa bao giờ làm Hoàng hậu khi còn sống, chỉ được truy phong Hậu vị vào năm 1299, sau khi Thành Tông đã kế vị.

Tiểu sử

Thất Liên Đáp Lý họ Hoằng Cát Lạt thị[3]. Sử sách không ghi lại hành trang của bà, chỉ biết bà sinh một con trai đặt tên Đức Thọ (德寿), rồi qua đời sớm trước khi Thiết Mộc Nhĩ đăng cơ. Sau Thiết Mộc Nhĩ tái hôn với kế thất là Bốc Lỗ Hãn của bộ tộc Bá Nhạc Ngô thị.

Năm 1295, Thiết Mộc Nhĩ kế vị, tức Nguyên Thành Tông. Bốc Lỗ Hãn được lập Hoàng hậu. Lễ sách phong cử hành vào tháng 10 năm 1299, vào thời điểm này Thất Liên Đáp Lý cũng được Thành Tông truy phong Hoàng hậu. Tưởng chừng Đức Thọ được phong Hoàng thái tử là niềm an ủi lớn của bà, thế nhưng tháng 12 năm 1305, Thái tử cũng tạ thế[4].

Sau khi Thành Tông băng hà, cháu trai Thành Tông là Hải Sơn kế vị, tức Nguyên Vũ Tông. Năm Vũ Tông thứ 3 (1310), tháng 10, Vũ Tông truy thụy bà là Trinh Từ Tĩnh Ý hoàng hậu (贞慈静懿皇后)[5].

Sách thụy văn viết:

宗祧定位,象天地之有阴阳;今古同符,通幽明以行典礼。哀荣斯备,孝敬兼陈。恭惟先元妃弘吉剌氏,庆毓仙源,德昭彤史。春宫主馈,共瞻采翟之辉;椒掖正名,莫际飞龙之会。惟贞协在中之美,而慈推成物之仁。静既合夫坤元,懿益彰于壸则。虽小星之逮下,岂众曜之敢齐。嗣服云初,追怀曷已。是用究成先志,式阐徽称。谨遣某官某,上尊谥曰贞慈静懿皇后,升祔于成宗皇帝殿室。伏惟淑灵,永伸配侑,介以景福,佑我无疆。

.

.

.

Tôn dao định vị, tương thiên địa chi hữu âm dương; kim cổ đồng phù, thông u minh dĩ hạnh điển lễ. Ai vinh tư bị, hiếu kính kiêm trần. Cung di tiên nguyên phối Hoằng Cát Lạt thị, khánh dục tiên nguyên, đức chiêu đồng sử. Xuân công chúa quỹ, củng chiêm thái trạch chi huy; tiêu dịch chính danh, mạch tế phi long chi hội. Duy trinh hiệp tại trung chi mỹ, nhi tư suy thành vật chi nhân. Tĩnh ký hiệp phu khôn nguyên, ý ích chương vu khổn tắc. Tuy tiểu tinh chi đãi hạ, khởi chúng diệu chi cảm tư. Tự phục vân sơ, truy hoài hạt dĩ.

Thị dụng cứu thành tiên chí, thức xiển huy xưng, cẩn khán mỗ quan mỗ, thượng tôn thụy viết Trinh Từ Tĩnh Ý Hoàng hậu, thăng phụ vu thành tôn hoàng đế điện thất. Phúc duy thục linh, vĩnh thân phối hựu, giới dĩ cảnh phúc, hựu ngã vô cương.

— Trinh Từ Tĩnh Ý hoàng hậu sách thụy văn[4]

Chú thích

  1. ^ Ч.Содбилэг "Их Юань улсын түүх" УБ., 2010 номонд «Шилиндалай» гэсэн.
  2. ^ Д.Идэр "Их Юань улсын их хатан" УБ., 2016. ISBN 99973-3-591-0. 33 дахь талд Шириндарь хатан гэжээ.
  3. ^ Д.Идэр "Их Юань улсын их хатан" УБ., 2016. ISBN 99973-3-591-0. 34 дэхь тал
  4. ^ a b Ч.Содбилэг. «Монголын Их Юань улсын түүх». 262-р тал. Улаанбаатар. 2010 он.
  5. ^ Ч.Содбилэг тэмдэглэхдээ: "Юань улсын судар. 22-р дэвтэр. Үзун хааны шастир. Нэгдүгээр бүлэг"
  • Nguyên sử, quyển 114, Hậu phi liệt truyện thượng》
  • x
  • t
  • s
Hoàng hậu
Đế quốc
Mông Cổ
Nguyên Thái Tổ
Đệ nhất Oát Nhĩ Đóa
Quang Hiến hoàng hậu Bột Nhi Thiếp (Hoằng Cát Lạt thị) -
Hốt Lỗ Luân hoàng hậu - Khoát Lý Kiệt Đam hoàng hậu - Thoát Hốt Tư hoàng hậu - Thiếp Mộc Luân hoàng hậu - Diệc Liên Chân Bát Lạt hoàng hậu - Bất Nhan Hốt Thốc hoàng hậu
Đệ nhị Oát Nhĩ Đóa
Hốt Lan hoàng hậu (Miệt Nhi Khất thị) - Cổ Nhi Biệt Tốc hoàng hậu -
Diệc Khất Liệt Chân hoàng hậu - Thoát Hốt Tư hoàng hậu
Đệ tam Oát Nhĩ Đóa
Dã Toại hoàng hậu (Tháp Tháp Nhi thị) - Dã Tốc Can hoàng hậu (Tháp Tháp Nhi thị) -
Hốt Lỗ Cáp Lạt hoàng hậu - A Thất Lôn hoàng hậu - Thốc Nhi Cáp Lạt hoàng hậu - Sát Hợp hoàng hậu Lý thị - A Tích Mê Thất hoàng hậu - Hoàn Giả Hốt Đô hoàng hậu
Đệ tứ Oát Nhĩ Đóa
Công chúa Hoàng hậu Hoàn Nhan thị - Hoàng hậu Hốt Đáp Hãn - Hợp Đáp An hoàng hậu (Tốc Lặc Tốn Đô thị) - Oát Giả Hốt Tư hoàng hậu -
Yên Lý hoàng hậu - Mô Cái hoàng hậu (Bối Cách Lâm thị)
Nguyên Thái Tông
Đại hoàng hậu Bột Lạp Hợp Chân - Ngang Khôi hoàng hậu - Hốt Thiếp Ni hoàng hậu (Khất Lý Cát Tư thị) -
Đệ tứ hoàng hậu - Đệ ngũ hoàng hậu - Chiêu Từ hoàng hậu Thoát Liệt Ca Na (Nãi Mã Chân thị)
Nguyên Định Tông
Đại hoàng hậu - Đệ nhị hoàng hậu - Khâm Thục hoàng hậu Hải Mê Thất (Oát Ngột Lập thị) - Nãi Man Chân hoàng hậu
Nguyên Hiến Tông
Trinh Tiết hoàng hậu Hốt Đô Đài (Hoằng Cát Lạt thị) - Đại hoàng hậu Dã Tốc Nhi (Hoằng Cát Lạt thị) - Thốc Đặc Mê hoàng hậu - Xuất Ti hoàng hậu - Diệc Khất Liệt hoàng hậu - Minh Lý Hốt Đô Lỗ hoàng hậu - Hỏa Lý Sai hoàng hậu (Hỏa Lỗ Thứ Tư thị)
Nguyên Thế Tổ
Đệ nhất Oát Nhĩ Đóa
Đại hoàng hậu Thiếp Cổ Luân (Hoằng Cát Lạt thị)
Đệ nhị Oát Nhĩ Đóa
Hoàng hậu
nhà Nguyên
Nguyên Thế Tổ
Đệ nhị Oát Nhĩ Đóa
Đệ tam Oát Nhĩ Đóa
Tháp Lạt Hải hoàng hậu - Nô Hãn hoàng hậu
Đệ tứ Oát Nhĩ Đóa
Bá Yêu Ngột Chân hoàng hậu (Hứa Ngột Thận thị) - Khoát Khoát Luân hoàng hậu
khác
Tốc Ca Đáp Tư hoàng hậu
Nguyên Thành Tông
Đại hoàng hậu Bốc Lỗ Hãn (Bá Nhạc Ngô thị)+# - Hốt Thiếp Ni hoàng hậu (Khất Nhi Cát Tư thị)
Nguyên Vũ Tông
Tuyên Từ hoàng hậu Chân Ca (Hoằng Cát Lạt thị) - Tốc Ca Thất Lý hoàng hậu (Hoằng Cát Lạt thị) -
Hoàn Giả Đãi hoàng hậu - Bá Hốt Địch hoàng hậu (Khiếp Liệt thị)
Nguyên Nhân Tông
Trang Ý hoàng hậu A Nạp Thất Thất Lý (Hoằng Cát Lạt thị)+ -
Đáp Lý Ma Thất Lý hoàng hậu - Bá Nhan Hốt Đốt hoàng hậu
Nguyên Anh Tông
Trang Tĩnh hoàng hậu Tốc Ca Bát Lạt (Diệc Khất Liệt thị)+ - Nha Bát Hốt Đô Lỗ hoàng hậu - Đóa Nhi Chỉ Ban hoàng hậu
Nguyên Thái Định Đế
Đại hoàng hậu Bát Bất Hãn (Hoằng Cát Lạt thị)+# - Diệc Liên Chân Bát Lạt hoàng hậu (Diệc Khất Liệt thị) -
Hốt Lạt hoàng hậu - Dã Tốc hoàng hậu - Tát Đáp Bát Lạt hoàng hậu - Bốc Nhan Khiếp Lý Mê Thất hoàng hậu -
Thất Liệt Thiếp Mộc Nhi hoàng hậu - Thiết Nhĩ hoàng hậu
Nguyên Minh Tông
Đại hoàng hậu Bát Bất Sa (Nãi Mã Chân thị)+# - Án Xuất Hãn hoàng hậu - Nguyệt Lỗ Sa hoàng hậu -
Bất Nha Hốt Lỗ Đô hoàng hậu - Dã Tô hoàng hậu - Thoát Hốt Tư hoàng hậu - A Thê Lý hoàng hậu
Nguyên Văn Tông
Nguyên Ninh Tông
Nguyên Huệ Tông
Hoàng hậu
Bắc Nguyên
Nguyên Chiêu Tông
Quyền hoàng hậu - Kim hoàng hậu
Hoàng hậu
truy phong
Nguyên Liệt Tổ
Tuyên Ý hoàng hậu Ha Ngạch Lôn (Oát Lặc Hốt Nột thị)
Nguyên Duệ Tông
Nguyên Dụ Tông
Nguyên Thành Tông
Trinh Từ hoàng hậu Thất Liên Đáp Lý (Hoằng Cát Lạt thị)
Nguyên Thuận Tông
Nguyên Vũ Tông
Nguyên Hiển Tông
Tuyên Ý hoàng hậu Phổ Nhan Khiếp Lý Mê Thất (Hoằng Cát Lạt thị)
Nguyên Minh Tông
Chính thất khác
của hoàng đế
Nguyên Định Tông
Nguyên phi Ô Ngột Nhi Hắc Mê Thất (Miệt Nhi Khất thị)
Chú thích: + Người được ban sách bảo, chính vị Trung cung; # Sinh thời bị phế hoặc bị đời sau tước tư cách Hoàng hậu.