Ta in

Ta in là nhạc cụ của dân tộc Hà Nhì ở các tỉnh Lai ChâuLào Cai, Việt Nam. Nó có cần đàn bằng gỗ rắn, bộ phận tăng âm bằng gỗ, hình chữ nhật có bốn cạnh vuốt tròn. Mặt đàn bịt da trăn hoặc rắn. Đầu đàn có họng tra dây và ba trục chỉnh dây. Cần đàn trơn, không phím. Ba dây đàn chỉnh theo quãng năm – quãng năm (đồ sol rế) hoặc quãng năm – quãng bốn (đồ – sol – đố).

Đàn ta in có hình dáng giống như đàn tam của người Kinh, tuy nhiên chiều dài cần đàn kích thước bộ phận tăng âm khác với đàn tam.

Dây đàn ta in bằng tơ tằm se, vuốt nhựa cây, được chỉnh không căng lắm trên thân đàn. Người ta khảy ba dây đàn bằng một miếng khảy.

Ta in là nhạc cụ do nam giới sử dụng, thường dùng trong việc đệm hát và nhạc múa. Nó có âm sắc tương tự đàn tam nhưng rè và đục hơn.

  • x
  • t
  • s

Alal • ArápBẳng bu • Bro • Cảnh • Chênh kialChiêng tre • Chul • Chũm chọeCồng chiêng • Cò ke • Đàn bầuĐàn đáĐao đaoĐàn đáyĐàn hồ • Đàn môi • Đàn nhịĐàn tamĐàn tranhĐàn tứĐàn tỳ bàĐàn nguyệtĐàn sếnĐing nămĐinh đukĐing ktútĐuk đikGoongGoong đeGuitar phím lõmHơgơr prongKèn bầuKèn láKềnh H'MôngKhèn bèKhinh khungK'lông pútKnăh ringK’nyM'linhM’nhumPháchPi cổngPí đôi / Pí pặpPí lèPí một laoPí phướngPơ nưng yunPúaRang lehRang raiSáo H'MôngSáo trúcSênh tiềnSong lang • Ta in • Ta lưTa pòl • Tiêu • Tính tẩuThanh laTol alaoTông đingTơ đjếpTơ nốtTam thập lụcTrống cáiTrống cơmTrống đếTrống đồngTrống ParanưngT’rumT'rưngTù vàTỳ bà • Vang •


Tham khảo

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s