Shō Kō

Shō Kō
尚灝
Bức họa vua Shō Kō, Mō Chōki vẽ năm 1837.
Tại vị1804-1834
Thông tin chung
Sinh(1787-07-14)14 tháng 7 năm 1787
Mất5 tháng 7 năm 1834(1834-07-05) (46 tuổi)

Shō Kō (尚灝, Thượng Hạo?, 1787–1834) là một vị quốc vương của vương quốc Lưu Cầu, trị vì từ năm 1804 đến 1828, khi ông bị buộc phải thoái vị và nhưỡng ngôi cho con trai là Shō Iku, tuy nhiên trên dãnh nghĩa vẫn là vua của đất nước. Đây là lần thứ hai trong lịch sử của vương quốc, một quốc vương thoái vị;[1] lần đầu tiên là khi Shō Sen'i phải thoái vị và nhưỡng ngôi cho cháu năm 1477.[2]

Người ta nói rằng vào cuối giai đoạn trị vì, Shō Kō "hành động trở nên khác lạ, rối loạn tâm trí, và hay thay đổi".[1] Tam ti quan (Sanshikan) (hội đồng gồm 3 cố vấn cao tuổi nhất của hoàng gia) đã yêu cầu chính quyền phiên Satsuma ở Nhật Bản và với sự tán thành của Satsuma đã buộc Shō Kō thoái vị vào năm 1828 và lui về ở ẩn ở thôn quê. Một đoàn sứ thần được chuẩn bị để thông báo chính thức với triều đình Bắc Kinh về việc thay đổi quyền lực, một thái ấp hoàng gia thứ hai cũng được thành lập ở vùng thôn quê để suy trì uy thế và phẩm giá của cựu vương Shō Kō.[1]

Sử gia George H. Kerr đưa gia giả thuyết rằng khả năng Shō Kō đã không thực sự bị bất kỳ bệnh tâm thần nào, mà là suy tính hành động cấp tiến để nhằm tìm kiếm độc lập cho vương quốc khỏi phiên Satsuma, thoát khỏi tình trạng chư hầu, với hy vọng rằng điều này sẽ làm giảm bớt các khó khăn kinh tế mà vương quốc đang phải đối mặt.[3] Nếu đây là một khả năng, có lẽ Tam ti quan sợ rằng những hành động này quá cấp tiến, quá nguy hiểm và cảm thấy cần thiết phải ngăn chặn vua thực hiện nó.

Tham khảo

  1. ^ a b c Kerr, George H. Okinawa: The History of an Island People. (revised ed.) Tokyo: Tuttle Publishing, 2003. p244.
  2. ^ Kerr. p104.
  3. ^ Kerr. p245.
  • x
  • t
  • s
Vương triều Thuấn Thiên
Shunten (1187-1237) • Shunbajunki (1238-1248) • Gihon (1249-1259)
Vương triều Anh Tổ
Eiso (1260-1299) • Taisei (1300-1308) • Eiji (1308-1313) • Tamagusuku (1313-1336) • Seii (1336-1349)
Thời đại Tam Sơn
Trung Sơn
Satto (1350-1395) • Bunei (1396-1405?)
Bắc Sơn
Haniji (1322?-1395?) • Min (1396?-1400) • Hananchi (1401-1416)
Nam Sơn
Ofusato (1337?-1396?) • Oueishi (1388-1402?)  • Ououso (1403?-1413?)  • Taromai (1415?-1429)
Nhà Shō I
Shō Shishō (1406-1421) • Shō Hashi (1421-1439) • Shō Chū (1439-1444) • Shō Shitatsu (1444-1449) • Shō Kinpuku (1449-1453) • Shō Taikyū (1453-1460) • Shō Toku (1460-1469)
Nhà Shō II
Shō En (1469-1476) • Shō Sen'i (1477) • Shō Shin (1477-1527) • Shō Sei (1527-1555) • Shō Gen (1556-1572) • Shō Ei (1573-1588) • Shō Nei (1589-1620) • Shō Hō (1621-1640) • Shō Ken (1641-1647) • Shō Shitsu (1648-1668) • Shō Tei (1669-1709) • Shō Eki (1710-1712) • Shō Kei (1713-1752) • Shō Boku (1752-1794) • Shō On (1795-1802) • Shō Sei (1803) • Shō Kō (1804-1834) • Shō Iku (1835-1847) • Shō Tai (1848-1872)
Dữ liệu nhân vật
TÊN Sho Ko
TÊN KHÁC
TÓM TẮT
NGÀY SINH 14 tháng 7 năm 1787
NƠI SINH
NGÀY MẤT 5 tháng 7 năm 1834
NƠI MẤT


Flag of Nhật BảnBiography icon Bài viết tiểu sử liên quan đến nhân vật Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s