SAP

SAP SE
SAP SE logo
Loại hình
Societas Europaea
Mã niêm yếtFWB: SAP NYSE: SAP
Ngành nghềEnterprise software
Thành lậpWeinheim, Baden-Württemberg, Đức (1972 (1972))
Người sáng lậpDietmar Hopp
Hans-Werner Hector
Hasso Plattner
Klaus Tschira
Claus Wellenreuther
Trụ sở chínhWalldorf, Đức
Khu vực hoạt độngWorldwide
Thành viên chủ chốt
Hasso Plattner (Chairman)
Bill McDermott (CEO)
Sản phẩmSee list of SAP products
Doanh thuTăng €17,56 tỷ (2014) [1]
Tăng €4,331 tỷ (2014)[1]
Lợi nhuận ròngTăng €3,275 tỷ (2014)[1]
Tổng tài sảnTăng €38,374 tỷ (2014)[1]
Tổng vốn
chủ sở hữu
Tăng €19,594 tỷ (2014)[1]
Số nhân viên74.400 (2014)[2]
Khẩu hiệuRun Simple (formerly: The best-run businesses run SAP.)
WebsiteSAP.com
SAP SE head office, Walldorf

Công ty Cổ phần SAP (tiếng Đức: SAP Aktiengesellschaft, thường được viết tắt là SAP AG) là công ty phần mềm lớn nhất châu Âu, có trụ sở chính tại Walldorf, (Đức).

Tiểu sử

  • 1972: năm nhân viên của IBM (Claus Wellenreuther, Hans-Werner Hector, Klaus Tschira, Dietmar HoppHasso Plattner) thành lập công ty SAP - Systemanalyse und Programmentwicklung (Phân tích hệ thống và phát triển phần mềm) - đặt trụ sở chính tại Weinheim và văn phòng ở Mannheim.
  • 1973: sản phẩm kế toán đầu tiên ra đời: System RF, sau này được đổi tên thành R/1
  • 1976: thành lập công ty SAP GmbH (GmbH: công ty trách nhiệm hữu hạn) chuyên về tiêu thụ và cố vấn. Năm năm sau, công ty Systemanalyse und Programmentwicklung được giải thể, các quyền hạn được chuyển sang SAP GbmH.
  • 1977: trụ sở chính được chuyển từ Weinheim về Walldorf.
  • 1979: sản phẩm R/2 ra đời.
  • 1988: công ty được chuyển thể thành công ty cổ phần. Vốn điều lệ được nâng lên trong hai bước từ 5 triệu Mark Đức thành 60 triệu Mark Đức. Vào tháng 10 cổ phần được niêm yết trên thị trường chứng khoán.
  • 1990: phát hành cổ phần ưu đãi nâng vốn điều lệ lên 85 triệu Mark Đức.
  • 1991: giới thiệu sản phẩm R/3 tại hội chợ CeBITHannover, Đức.
  • 1999: giới thiệu sản phẩm mySAP.com.
  • 2003: Hasso Plattner, người thành lập SAP cuối cùng còn lại trong hội đồng quản trị, rút lui khỏi hội đồng quản trị.
  • 2004: phiên bản đầu tiên của SAP NetWeaver04 có mặt trên thị trường.

Các sản phẩm

Tham khảo

  1. ^ a b c d e “SAP Annual Report 2014”. SAP AG. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ “SAP at a Glance: Company Information”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài

  • Trang chính của SAP
  • x
  • t
  • s
Các công ty thuộc chỉ số DAX của Đức
  • x
  • t
  • s
Các công ty công nghệ thông tin chủ chốt
Tư vấn và
gia công phần mềm
Hình ảnh
Thông tin lưu trữ
Internet
Mainframes
Thiết bị di động
Thiết bị mạng
OEMs
  • Celestica
  • Compal Electronics
  • Flextronics
  • Foxconn
  • Jabil
  • Pegatron
  • Quanta
  • Sanmina-SCI
  • TPV Technology
  • Wistron
Máy tính cá nhân
và máy chủ
Chỉ Server
Điểm bán hàng
Linh kiện bán dẫn
Workstation
  • GlobalFoundries
  • SMIC
  • TowerJazz
  • TSMC
  • United Microelectronics Corporation
Phần mềm
Dịch vụ viễn thông
Doanh thu theo FY2010/11: nhóm 1-11 - trên 3 tỉ USD; nhóm 12 - trên 10 tỉ USD; nhóm 13 - trên 2 tỉ USD; nhà máy bán dẫn - trên 0,5 tỉ USD