Phương Phương

Phương Phương
方方
SinhUông Phương
11 tháng 5, 1955 (69 tuổi)
Nam Kinh, Trung Quốc
Nghề nghiệpNhà văn
Ngôn ngữTrung Quốc
Quốc tịchTrung Quốc
Trường lớpĐại học Vũ Hán
Giải thưởng nổi bậtGiải thưởng Văn học Lỗ Tấn
Tên tiếng Trung
Tiếng Trung方方
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữFāng Fāng

Phương Phương (tiếng Trung: 方方) là bút danh của Uông Phương (汪芳; sinh ngày 11 tháng 5 năm 1955), là nhà văn người Trung Quốc đã giành Giải thưởng Văn học Lỗ Tấn năm 2010. Bà được cả thế giới biết đến qua cuốn Nhật ký Vũ Hán viết về những ngày tháng thành phố Vũ Hán bị phong tỏa trong suốt đại dịch COVID-19 ở Trung Quốc.

Sự nghiệp sáng tác

Phương Phương chào đời ở Nam Kinh, tỉnh Giang Tô. Bà đến Đại học Vũ Hán năm 1978 để theo học ngành ngữ văn. Năm 1975, bà bắt đầu tập tành làm thơ và năm 1982 cho ra mắt cuốn tiểu thuyết đầu tiên mang tên Đại bồng sa thượng (大篷车上). Năm 1987, bà phát hành kiệt tác Phong cảnh (风景), và giành giải thưởng tiểu thuyết dài trung bình xuất sắc quốc gia 1987-1988. Các tác phẩm khác của nữ văn sĩ này, bao gồm Cầm đoạn khẩu (琴断口), và Hành vân lưu thủy (行云流水), Giang na nhất ngạn (江那一岸), Nhất xướng tam thán (一唱三叹), cũng được đón nhận nồng nhiệt. Vì Phương Phương quan tâm nhiều đến người nghèo Trung Quốc, nhiều tác phẩm của bà phản ánh cuộc sống chân chính của họ.[1]

Nhật ký Vũ Hán

Trong suốt giai đoạn phong tỏa tỉnh Hồ Bắc năm 2020, Phương Phương đã sử dụng phương tiện truyền thông xã hội để chia sẻ Nhật ký Vũ Hán (武汉日记), một cuốn nhật ký kể về cuộc sống ở thành phố bị phong tỏa. Tác phẩm này đã thu hút sự chú ý của dư luận quốc tế.[2]

Nhật ký Vũ Hán được Michael Berry dịch sang tiếng Anh, do Harper Collins xuất bản vào ngày 4 tháng 6 năm 2020.[3]

Theo tờ Thời báo Hoàn Cầu, một tờ báo lá cải quốc gia dưới sự quản lý của Đảng Cộng sản Trung Quốc, ấn phẩm đã dấy lên sự phẫn nộ từ độc giả Trung Quốc, do hình ảnh trong quyển nhật ký viết về chính phủ Trung Quốc và cáo buộc việc sử dụng các nguồn tin cũ kỹ. Tốc độ bản dịch tiếng Anhtiếng Đức, cả hai đều có sẵn để đặt hàng trước trên Amazon vào ngày 8 tháng 4, chỉ hai tuần sau khi hoàn thành phiên bản Weibo gốc bằng tiếng Trung (đã hoàn thành vào ngày 25 tháng 3), cũng phải hứng chịu sự chỉ trích từ Thời báo Hoàn Cầu, bao gồm cả những đồn đoán liên quan đến "sự hợp tác tiềm năng với những thế lực có ảnh hưởng ở nước ngoài”.[4][5]

Trong cuốn sách, Phương Phương đã kêu gọi chấm dứt kiểm duyệt Internet ở Trung Quốc, nói rằng: “Thưa các nhà kiểm duyệt Internet, các người nên để người Vũ Hán nói chuyện”.[6]

Tham khảo

  1. ^ Sina.com, Article on Fang Fang (tiếng Trung, Google English translation)
  2. ^ “Fang Fang: The 'Conscience of Wuhan' Amid Coronavirus Quarantine”. The Diplomat. ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “Wuhan Diary by Fang Fang”. Harper Collins.
  4. ^ Cao, Siqi (ngày 8 tháng 4 năm 2020). “Chinese vigilant on deifying writer Fang Fang amid publication of Wuhan diary in English”. Global Times.
  5. ^ Cao Siqi and Chen Qingqing (ngày 10 tháng 4 năm 2020). “Fans disappointed as Wuhan Diary's overseas publication 'gives ammunition to antagonist forces'”. Global Times.
  6. ^ Kiki Zhao (ngày 14 tháng 2 năm 2020). “The Coronavirus Story Is Too Big for China to Spin”. New York Times.
  • x
  • t
  • s
Trước đại dịch
2020
2021
2022
  • Tháng 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
2023–nay
  • 2023
  • 2024
Châu Phi
Bắc
Đông
Nam
Trung
Tây
Châu Á
Trung/Bắc
Đông
Trung Quốc đại lục
  • phong tỏa
  • số liệu
  • tiêm chủng
  • Bắc Kinh
  • Hắc Long Giang
  • Hồ Nam
  • Hồ Bắc
  • Nội Mông
  • Liêu Ninh
  • Thượng Hải
  • Tứ Xuyên
  • Tây Tạng
  • Tân Cương
Nam
Ấn Độ
  • ảnh hưởng kinh tế
  • sơ tán
  • phong tỏa
  • khủng hoảng lao động nhập cư
  • suy thoái
  • phản ứng của chính quyền liên bang
    • Quỹ PM CARES
    • Quỹ Khẩn cấp COVID-19 SAARC
  • phản ứng của chính quyền bang
  • tiêm chủng
    • Vaccine Maitri
  • Số liệu
Đông Nam
Malaysia
  • vấn đề
    • ảnh hưởng xã hội
    • ảnh hưởng chính trị
    • nỗ lực cứu trợ
    • lệnh kiểm soát di chuyển
  • điểm nóng Tablighi Jamaat
Philippines
  • phản ứng của chính quyền
    • cách ly cộng đồng
      • Luzon
    • sơ tán
  • tranh cãi xét nghiệm
  • tiêm chủng
Tây
Châu Âu
Anh Quốc
  • phản ứng của chính quyền
  • ảnh hưởng xã hội
  • ảnh hưởng kinh tế
  • ảnh hưởng giáo dục
  • Operation Rescript
  • hợp đồng
  • Anh
    • London
  • Bắc Ireland
  • Scotland
  • Wales
Lãnh thổ phụ thuộc Hoàng gia
Lãnh thổ hải ngoại
Đông
Tây Balkan
Liên minh
châu Âu
Khối EFTA
Vi quốc gia
Bắc Mỹ
México
  • dòng thời gian
Trung Mỹ
Canada
  • dòng thời gian
  • ảnh hưởng kinh tế
    • viện trợ liên bang
  • tiêm chủng
  • phản ứng quân sự
  • Bong bóng Đại Tây Dương
Caribe
Hoa Kỳ
  • dòng thời gian
    • 2020
    • 2021
  • ảnh hưởng xã hội
  • ảnh hưởng kinh tế
  • phản ứng
    • chính quyền liên bang
    • chính quyền bang và địa phương
      • Hội đồng Liên tiểu bang miền Đông
      • Hiệp ước Vùng Các thống đốc miền Trung Tây
      • Hiệp ước Các tiểu bang miền Tây
  • truyền thông của chính quyền Trump
Đại Tây Dương
Châu Đại Dương
Úc
  • Lãnh thổ Thủ đô Úc
  • New South Wales
  • Lãnh thổ Bắc Úc
  • Queensland
  • Nam Úc
  • Tasmania
  • Victoria
  • Tây Úc
Nam Mỹ
Khác
Văn hóa và
giải trí
Xã hội
và các quyền lợi
Kinh tế
Thông tin
Chính trị
Ngôn ngữ
Khác
Vấn đề y tế
Các
chủ đề
y khoa
Xét nghiệm
và dịch
tễ học
Phòng
ngừa
Vắc-xin
Chủ đề
Đã
cấp
phép
Bất hoạt
DNA
RNA
Tiểu đơn vị
Vector virus
Đang
thử
nghiệm
Sống
  • COVI-VAC (Hoa Kỳ)
DNA
  • AG0302-COVID‑19
  • GX-19
  • Inovio
Bất hoạt
  • TurkoVac
  • Valneva
RNA
  • ARCT-021
  • ARCT-154
  • Bangavax
  • CureVac
  • HGC019
  • PTX-COVID19-B
  • Sanofi–Translate Bio
  • Walvax
Tiểu đơn vị
  • 202-CoV
  • Corbevax (Bio E COVID-19)
  • COVAX-19
  • EuCorVac-19
  • GBP510
  • IVX-411
  • Nanocovax
  • Noora
  • Novavax
  • Razi Cov Pars
  • Sanofi-GSK
  • SCB-2019
  • UB-612
  • V-01
  • V451 (đã ngừng)
  • Vabiotech
  • Trung tâm Y học Hoa Tây
Vector virus
  • AdCLD-CoV19
  • BBV154
  • BriLife
  • DelNS1-2019-nCoV-RBD-OPT
  • GRAd-COV2
  • ImmunityBio
  • NDV-HXP-S
Hạt tương
tự virus
  • CoVLP
  • VBI-2902
Điều trị
Kháng thể
đơn dòng
  • Bamlanivimab/etesevimab
    • Bamlanivimab
    • Etesevimab
  • Casirivimab/imdevimab
  • Regdanvimab
  • Sarilumab
  • Sotrovimab
  • Tocilizumab
Thuốc kháng
virus phổ rộng
Cơ sở
Trung tâm Kiểm soát
Dịch bệnh
  • Trung Quốc
  • Châu Âu
  • Hàn Quốc
  • Hoa Kỳ
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Malaysia
Bệnh viện và
cơ sở liên quan
Tổ chức
  • Liên minh Sáng kiến Ứng phó Dịch bệnh
  • Ủy ban Y tế Quốc gia (Trung Quốc)
  • Tổ chức Y tế Thế giới
  • Viện Virus học Vũ Hán (Trung Quốc)
  • Viện Virus học Quốc gia (Ấn Độ)
  • Lực lượng Đặc nhiệm về Virus corona của Nhà Trắng (Hoa Kỳ)
  • Cẩm nang công nghệ coronavirus
  • Quỹ Khẩn cấp về COVID-19 của SAARC (Ấn Độ)
  • Quỹ Phản ứng Đoàn kết COVID-19
Nhân vật
Chuyên gia y tế
Nhà nghiên cứu
Quan chức
WHO
  • Tedros Adhanom (Tổng giám đốc WHO)
  • Bruce Aylward (Trưởng nhóm nhiệm vụ COVID-19 WHO-Trung Quốc)
  • Maria Van Kerkhove (Giám đốc Kỹ thuật phản ứng COVID-19)
  • Michael J. Ryan (Giám đốc điều hành Chương trình Khẩn cấp Y tế WHO)
Các quốc gia
và vùng
lãnh thổ
  • Frank Atherton (Wales)
  • Ashley Bloomfield (New Zealand)
  • Catherine Calderwood (Scotland)
  • Trương Thượng Thuần (Đài Loan)
  • Victor Costache (Romania)
  • Fabrizio Curcio (Ý)
  • Carmen Deseda (Puerto Rico)
  • Jaap van Dissel (Hà Lan)
  • Christian Drosten (Đức)
  • Francisco Duque III (Philippines)
  • Jeong Eun-kyeong (Hàn Quốc)
  • Anthony Fauci (Hoa Kỳ)
  • Francesco Paolo Figliuolo (Ý)
  • Graça Freitas (Bồ Đào Nha)
  • Henrique de Gouveia e Melo (Bồ Đào Nha)
  • Þórólfur Guðnason (Iceland)
  • Matt Hancock (Anh Quốc)
  • Hamad Hasan (Liban)
  • Noor Hisham Abdullah (Malaysia)
  • Greg Hunt (Úc)
  • Tony Holohan (Ireland)
  • Lý Khắc Cường (Trung Quốc)
  • Fahrettin Koca (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Nguyễn Thanh Long (Việt Nam)
  • Michael McBride (Bắc Ireland)
  • Oriol Mitjà (Andorra)
  • Zweli Mkhize (Nam Phi)
  • Doni Monardo (Indonesia)
  • Alma Möller (Iceland)
  • Saeed Namaki (Iran)
  • Ala Nemerenco (Moldova)
  • Ali Pilli (Bắc Síp)
  • Víðir Reynisson (Iceland)
  • Jérôme Salomon (Pháp)
  • Trần Thì Trung (Đài Loan)
  • Fernando Simón (Tây Ban Nha)
  • Gregor Smith (Scotland)
  • Tô Ích Nhân (Đài Loan)
  • Łukasz Szumowski (Ba Lan)
  • Theresa Tam (Canada)
  • Anders Tegnell (Thụy Điển)
  • Sotiris Tsiodras (Hy Lạp)
  • Harsh Vardhan (Ấn Độ)
  • Carla Vizzotti (Argentina)
  • Vlad Voiculescu (România)
  • Chris Whitty (Anh Quốc)
  • Lawrence Wong (Singapore)
  • Trang Ngân Thanh (Đài Loan)
  • Jeffrey Zients (Hoa Kỳ)
Khác
Tử vong
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 7033109
  • BNF: cb12479132n (data)
  • CANTIC: a16865546
  • CiNii: DA08573248
  • GND: 136489443
  • ICCU: Italy
  • ISNI: 0000 0000 8411 2181
  • LCCN: nr95034278
  • NDL: 001111293
  • NKC: hka20201086712
  • NLA: 36730558
  • NLK: KAC200804575
  • NLP: a0000003750027
  • NTA: 153158107
  • PLWABN: 9810658816505606
  • RERO: 02-A003230805
  • SUDOC: 166806765
  • Trove: 950269
  • VIAF: 113996737
  • WorldCat Identities (via VIAF): 113996737