Mạnh Kiến Trụ

Mạnh Kiến Trụ
孟建柱
孟建柱
Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Chủ nhiệm Ủy ban Quản lý toàn diện xã hội Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Nhiệm kỳ
21 tháng 11 năm 2012 – 31 tháng 10 năm 2017
4 năm, 344 ngày
Cấp phóQuách Thanh Côn
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmChu Vĩnh Khang
Kế nhiệmQuách Thanh Côn
Bộ trưởng Bộ Công an Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Nhiệm kỳ
28 tháng 10 năm 2007 – 28 tháng 12 năm 2012
5 năm, 61 ngày
Thủ tướngÔn Gia Bảo
Tiền nhiệmChu Vĩnh Khang
Kế nhiệmQuách Thanh Côn
Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Nhiệm kỳ
15 tháng 11 năm 2012 – 24 tháng 10 năm 2017
4 năm, 343 ngày
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Giang Tây
Nhiệm kỳ
tháng 4 năm 2001 – 28 tháng 12 năm 2007
Tiền nhiệmThư Huệ Quốc
Kế nhiệmTô Vinh
Phó Bí thư Thành ủy Thượng Hải
Nhiệm kỳ
1993 – 2001
Thông tin cá nhân
Sinhtháng 7, 1947 (76 tuổi)
Ngô Huyện, Tô Châu, tỉnh Giang Tô, Trung Quốc
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Alma materĐại học Khoa học và Công nghệ Thượng Hải


Mạnh Kiến Trụ (tiếng Trung: 孟建柱; bính âm: Mèng Jiànzhù; sinh tháng 7 năm 1947) là một chính trị gia Trung Quốc. Từ năm 2012 đến 2017, ông là Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Quản lý toàn diện xã hội Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.[1] Trước khi đảm nhiệm chức Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật, ông là Bộ trưởng Bộ Công anBí thư Tỉnh ủy Giang Tây.

Tiểu sử

Mạnh Kiến Trụ sinh tháng 7 năm 1947Ngô Huyện, Tô Châu, tỉnh Giang Tô. Ông tốt nghiệp Trường Cao đẳng Cơ khí Thượng Hải (nay thuộc Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Thượng Hải). Mạnh Kiến Trụ gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 6 năm 1971 trong thời gian làm thủy thủ, đội phó tại đội thuyền vận tải của nông trường Tiền Vệ, Thượng Hải. Từ tháng 9 năm 1973 đến tháng 10 năm 1976, ông là Bí thư chi bộ, sau đó ông tiếp tục được cử làm Tổ trưởng Tổ tuyên truyền nông trường Tiền Vệ và giữ chức này từ tháng 10 năm 1976 đến tháng 2 năm 1977.[2][3]

Từ tháng 2 năm 1977 đến tháng 9 năm 1986, ông là Phó Bí thư, Chánh Văn phòng tuyên truyền và Giám đốc nông trường Tiền Vệ. Tháng 9 năm 1986, ông được bổ nhiệm làm Bí thư Huyện ủy Xuyên Sa, Thượng Hải và giữ chức vụ này đến tháng 2 năm 1990.[2][3]

Từ tháng 2 năm 1990 đến tháng 3 năm 1991, ông được bầu làm Bí thư Huyện ủy Gia Định, Thượng Hải. Trong thời gian làm Bí thư Huyện ủy 2 huyện, ông theo học và lấy bằng Thạc sĩ tại Học viện Cơ giới Thượng Hải.[2][3]

Tháng 2 năm 1993 đến tháng 10 năm 1996, ông giữ chức Phó Thị trưởng Thượng Hải. Tháng 10 năm 1996, ông được cử làm Phó Bí thư Thành ủy Thượng Hải, và giữ chức vụ này đến tháng 3 năm 2001.[2][3]

Năm 2001, ông được bổ nhiệm làm Bí thư Tỉnh ủy Giang Tây. Ông công tác ở Giang Tây cho đến ngày 28 tháng 10 năm 2007, khi được điều động về Bắc Kinh giữ chức vụ Bộ trưởng Bộ Công an, thay thế cho Chu Vĩnh Khang.[2][3]

Bộ Chính trị và Ủy ban Chính trị và Pháp luật

Tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18 tổ chức vào tháng 11 năm 2012, ông được bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị kiêm chức Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.[4][5] Ngày 28 tháng 12 năm 2012, ông được Quốc hội Trung Quốc miễn nhiệm chức Bộ trưởng Bộ Công an, thay thế ông là Quách Thanh Côn.[6]

Cuộc sống cá nhân

Trong cuộc sống, ông được miêu tả là người nói nhẹ nhàng, khiêm tốn, hay mỉm cười và giống như một người trí thức.[7]

Xem thêm

  • Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)
  • Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Giang Tây

Tham khảo

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ a b c d e “Trung Quốc thay lãnh đạo an ninh nội chính”. ToQuoc.vn - Báo điện tử của Bộ Văn hóa Thể thao & Du lịch. 20 tháng 11 năm 2012. Truy cập 30 tháng 8 năm 2017.[liên kết hỏng]
  3. ^ a b c d e “Tân Bộ trưởng Công an Trung Quốc Mạnh Kiến Trụ”. Báo Công an nhân dân điện tử. 31 tháng 10 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2020. Truy cập 30 tháng 8 năm 2017.
  4. ^ “Trung Quốc điều chỉnh nhân sự cấp cao”. Báo điện tử Tiền Phong. 19 tháng 11 năm 2012. Truy cập 30 tháng 8 năm 2017.
  5. ^ “Trung Quốc điều chỉnh nhân sự cấp cao”. Báo điện tử VOV. 19 tháng 11 năm 2012. Truy cập 30 tháng 8 năm 2017.[liên kết hỏng]
  6. ^ “Trung Quốc có Bộ trưởng Bộ Công an mới”. Báo Tuổi trẻ Online. 29 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2017.
  7. ^ “孟建柱官场路:先低调再重拳出击”. Aozhou Ribao. ngày 21 tháng 4 năm 2009.

Liên kết ngoài

  • Tiểu sử ông Mạnh Kiến Trụ (tiếng Trung), Tân Hoa xã, 29 tháng 10 năm 2007.
  • x
  • t
  • s
  1. La Thụy Khanh
  2. Tạ Phú Trị
  3. Lý Chấn
  4. Hoa Quốc Phong
  5. Triệu Thương Bích
  6. Lưu Phục Chi
  7. Nguyễn Sùng Vũ
  8. Vương Phương
  9. Đào Tứ Câu
  10. Giả Xuân Vượng
  11. Chu Vĩnh Khang
  12. Mạnh Kiến Trụ
  13. Quách Thanh Côn
  14. Triệu Khắc Chí
Cảnh huy Cảnh sát Nhân dân Trung Quốc
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Giang Tây
Bí thư Tỉnh ủy
Trần Chính Nhân • Dương Thượng Khuê • Trình Thế Thanh • Giang Vị Thanh • Bạch Đống Tài • Vạn Thiệu Phân • Mao Trí Dụng • Ngô Quan Chính • Thư Huệ Quốc • Mạnh Kiến Trụ • Tô Vinh • Cường Vệ • Lộc Tâm Xã • Lưu Kỳ • Dịch Luyện Hồng • Doãn Hoằng
Chủ nhiệm Nhân Đại
Dương Thượng Khuê • Mã Kế Khổng • Vương Thế Phong • Hứa Cần • Mao Trí Dụng • Thư Huệ Quốc • Mạnh Kiến Trụ • Tô Vinh • Cường Vệ • Lộc Tâm Xã • Lưu Kỳ • Dịch Luyện Hồng • Doãn Hoằng
Tỉnh trưởng Chính phủ
Thiệu Thức Bình • Phương Chí Thuần • Trình Thế Thanh • Giang Vị Thanh • Bạch Đống Tài • Triệu Tăng Ích • Nghê Hiến Sách • Ngô Quan Chính • Thư Thánh Hữu • Hoàng Trí Quyền • Ngô Tân Hùng • Lộc Tâm Xã • Lưu Kỳ • Dịch Luyện Hồng • Diệp Kiến Xuân
Chủ tịch Chính Hiệp
Dương Thượng Khuê • Phương Chí Thuần • Ngô Bình • Lưu Phương Nhân • Chu Trì Hoành • Chung Khởi Hoàng • Phu Khắc Thành • Trương Duệ Quýnh • Hoàng Dược Kim • Diêu Tăng Khoa
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến nhân vật chính trị Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s