Mèo Sphinx

Một con mèo Sphinx

Mèo Sphinx hay còn gọi là mèo không lông Sphinx hay còn được biết đến là mèo Canada hoặc mèo Mexico không lông (được đặt tên theo hình ảnh nhân sư Ai Cập nên còn được gọi là mèo Ai Cập hay mèo Nhân sư) là một giống mèo được phát triển vào thập niên 1960 với đặc điểm là thân thể trần trụi, không có sợi lông nào. Giống mèo này được coi là một trong những giống mèo xấu nhất thế giới nhưng lại có giá rất đắt.[cần dẫn nguồn]

Tổng quan

Mèo Sphinx là một giống mèo đột biến tự nhiên, không qua cấy ghép lai tạo. Vào năm 1966 khi một con mèo bình thường ở Toronto, Canada bỗng nhiên sinh ra một chú mèo con không bình thường như bao con mèo khác với da trắng bệch và trần trụi không sợi lông, chú mèo con không lông có tên Prune được chào đời. Con mèo này sau đó còn giao phối với chính mẹ của nó và sinh ra thêm nhiều chú mèo không lông khác. Và đây được coi là cá thể giống nền của giống mèo không lông ngày nay. Từ khi được công nhận là một giống mèo chính thức vào năm 2005, Sphynx đã đoạt danh hiệu giống mèo “Khác biệt nhất thế giới”.

Đặc điểm

Đặc trưng cơ bản của mèo Sphinx chính là toàn bộ cơ thể nhẵn nhụi, trần trụi không có lông và màu da trắng bợt, khác biệt hoàn toàn những giống mèo khác. Ngoài không lông, giống mèo này toàn thân là những nếp da nhăn nheo, tai lớn như tai lừa, mắt to như mắt nai, vẻ mặt rất ưu tư, nghiêm nghị, nhưng mèo Sphynx được cho là rất thân thiện, hiếu động và thông minh. Lúc mới sinh, da mèo Sphynx chưa giãn. Khi lớn, các nếp nhăn giãn dần ra khiến Sphynx trông già nua. làn da mỏng manh, không có sự bảo vệ khiến cho những con mèo không lông rất dễ bị tổn thương. Vì không chịu được trời lạnh nên chúng thường xuyên phải được mặc áo để giữ ấm cơ thể.

Tính nết

Chúng thân thiện, thông minh, và rất thích học hỏi. Khi chạm tay vào da chú mèo này sẽ cảm nhận được hơi ấm từ cơ thể của nó. Khi khách đến chơi nhà, mèo Sphinx cũng tỏ vẻ hiếu khách chứ không rụt rè như một số giống mèo khác. Và nếu nuôi những con thú cưng khác chung với mèo Sphynx thì sẽ chẳng có vấn đề gì vì giống mèo này thích kết bạn với tất cả các loài vật, giống mèo này cũng rất thích chui vào lòng chủ để ngủ vào ban đêm.

Vào ban ngày, chúng thích tìm đến những nơi ấm áp như nằm gần màn hình máy tính, tivi, chui rúc dưới tấm khăn, hoặc nằm bên cửa sổ đầy nắng. Mèo Sphynx cũng đủ thông minh để tự đi lấy đồ chơi và chơi đùa vui vẻ khi chủ của nó bận rộn. Rất ít trường hợp mèo Sphynx bỏ nhà đi hoang. Nó rất trung thành và lúc nào cũng muốn ở bên chủ của mình. Vì không có lông nên giống mèo Sphynx không hợp với khí hậu lạnh. Trong ngày trời lạnh thì nên để thêm chăn màn cho giống mèo này chui vào để giữ ấm cơ thể. Nói chung, giống mèo này là một con vật sống tình cảm với chủ.

Trong văn hóa đại chúng

Trong bộ phim năm 2010 có tựa đề Cuốn sách của Eli có cảnh mở màn chiếu về một con mèo Sphinx đang mò tìm ăn xác thối của người chết và bị nhân vật chính phục kích, dùng tên bắn chết.

Chú thích

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Mèo Sphinx tại Wikispecies
  • Nữ sinh 9X nuôi mèo không lông trên 20 triệu/con Lưu trữ 2015-04-02 tại Wayback Machine
  • Mèo không lông hút hồn dân chơi Việt Lưu trữ 2015-04-02 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài

  • Sphynx Cat Community
  • Sphynx Cat Breeders / TICA HCM Lưu trữ 2015-04-02 tại Wayback Machine
  • Sphynx Cat HCM Database Lưu trữ 2012-12-13 tại Wayback Machine
  • Sphynx Cat HCM Information and Clinics – Hairless Hearts
  • Sphynx Cat Information and links
  • A Listing of Sphynx Cats Breeders Lưu trữ 2015-04-02 tại Wayback Machine
  • Sphynx Cats, Online information about the Sphynx Cat breed
  • Sphynx Cat Health and Care
  • x
  • t
  • s
Miêu học
Mèo ở Ai Cập cổ đại · Cơ thể · Di truyền · Mèo lùn · Mèo con · Mèo dị nhãn · Mèo chân sóc
Kiểu lông:
Lông ngắn · Lông dài · Không có lông
Màu lông:
Một màu (Đen · Trắng · Xanh xám· Mèo hai màu lông · Mèo khoang · Ba màu (Tam thể · Đồi mồi)
Thể chất
Gây tê · Rối loạn da ở mèo · Cắt bỏ vuốt · Thực phẩm · Suy sản tiểu não · Viêm da ở mèo · Hen suyễn mèo · Calicivirus mèo · Gan nhiễm mỡ ở mèo · Bệnh cơ tim phì đại · Suy giảm miễn dịch mèo · Nhiễm trùng màng bụng · Bệnh bạch cầu mèo · Viêm đường tiết niệu dưới · Feline panleukopenia · Viêm mũi do virus · Bọ chét · Giun tim · Thiến · Dị tật nhiều ngón · Bệnh dại · Bệnh ecpet mảng tròn · Cắt buồng trứng · Giun tròn · Ve · Toxoplasmosis · Tiêm chủng
Hành vi
Ngôn ngữ cử chỉ · Catfight · Giao tiếp · Nhào lộn · Trí thông minh · Play and toys · Rừ rừ · Righting reflex · Giác quan
Quan hệ
người-mèo
Phương pháp trị liệu có sự hỗ trợ của vật nuôi · Vật nuôi · Xoa bóp cho mèo · Cat show · Hình tượng văn hóa · Mèo nông trại · Mèo hoang · Mèo trên tàu thủy · Thịt mèo
Cơ quan
đăng ký
Hiệp hội người yêu mèo Hoa Kỳ · Cat Aficionado Association · Hiệp hội người yêu mèo · Liên đoàn mèo Quốc tế · Governing Council of the Cat Fancy · Hiệp hội mèo Quốc tế · Hiệp hội mèo Canada
Nòi mèo
(Danh sách)
Nòi mèo
thuần hóa
Mèo Abyssinia · Mèo cụt đuôi Hoa Kỳ · Mèo Curl Mỹ · Mèo lông ngắn Mỹ · Mèo Bali · Mèo lông ngắn Anh · Mèo lông dài Anh · Mèo Birman · Mèo Bombay · Mèo Miến Điện · Mèo vân hoa California · Mèo Chartreux · Mèo lông ngắn Colorpoint · Mèo Cornish Rex · Mèo Cymric · Mèo Devon Rex · Mèo sông Đông · Mèo Mau Ai Cập · Mèo lông ngắn châu Âu · Mèo lông ngắn ngoại quốc · German Rex · Mèo Himalaya · Mèo cộc đuôi Nhật Bản · Mèo Java · Khao Manee · Mèo Korat · Mèo cộc đuôi Kuril · Mèo Maine Coon · Mèo Manx · Mèo Munchkin · Mèo rừng Na Uy · Mèo Ocicat · Mèo lông ngắn phương Đông · Mèo lông dài phương Đông · Mèo Ba Tư · Mèo không lông Pyotr · Mèo Ragdoll · Mèo Ragamuffin · Mèo lông lam Nga · Mèo tai cụp Scotland · Mèo Selkirk Rex · Mèo Xiêm · Mèo Siberia · Mèo Singapore · Mèo Khadzonzos · Mèo chân trắng · Mèo Somali · Mèo Nhân sư · Mèo Thái · Mèo Ba Tư truyền thống · Mèo Tonkin · Mèo Toyger · Mèo Ankara · Mèo Van
Nòi lai
Thể loại Category