Lecirelin

Lecirelin
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiDalmarelin, Ovucron, Reproreline
Đồng nghĩaH-Pyr-His-Trp-Ser-Tyr-D-Gly(tBu)-Leu-Arg-Pro-NHEt; XHWSYXLRP
Dược đồ sử dụngInjection
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2S)-N-[(2S)-1-[[(2S)-1-[[(2S)-1-[[(2S)-1-[[(2R)-1-[[(2S)-1-[[(2S)-5-(diaminomethylideneamino)-1-[(2S)-2-(ethylcarbamoyl)pyrrolidin-1-yl]-1-oxopentan-2-yl]amino]-4-methyl-1-oxopentan-2-yl]amino]-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl]amino]-3-(4-hydroxyphenyl)-1-oxopropan-2-yl]amino]-3-hydroxy-1-oxopropan-2-yl]amino]-3-(1H-indol-3-yl)-1-oxopropan-2-yl]amino]-3-(1H-imidazol-5-yl)-1-oxopropan-2-yl]-5-oxopyrrolidine-2-carboxamide
Số đăng ký CAS
  • 61012-19-9
PubChem CID
  • 66577115
ChemSpider
  • 25027162
ECHA InfoCard100.224.787
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC59H84N16O12
Khối lượng phân tử1209.421 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • CCNC(=O)[C@@H]1CCCN1C(=O)[C@H](CCCN=C(N)N)NC(=O)[C@H](CC(C)C)NC(=O)[C@@H](C(C)(C)C)NC(=O)[C@H](CC2=CC=C(C=C2)O)NC(=O)[C@H](CO)NC(=O)[C@H](CC3=CNC4=CC=CC=C43)NC(=O)[C@H](CC5=CN=CN5)NC(=O)[C@@H]6CCC(=O)N6
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C59H84N16O12/c1-7-63-55(85)46-15-11-23-75(46)57(87)40(14-10-22-64-58(60)61)68-50(80)41(24-32(2)3)72-56(86)48(59(4,5)6)74-53(83)42(25-33-16-18-36(77)19-17-33)69-54(84)45(30-76)73-51(81)43(26-34-28-65-38-13-9-8-12-37(34)38)70-52(82)44(27-35-29-62-31-66-35)71-49(79)39-20-21-47(78)67-39/h8-9,12-13,16-19,28-29,31-32,39-46,48,65,76-77H,7,10-11,14-15,20-27,30H2,1-6H3,(H,62,66)(H,63,85)(H,67,78)(H,68,80)(H,69,84)(H,70,82)(H,71,79)(H,72,86)(H,73,81)(H,74,83)(H4,60,61,64)/t39-,40-,41-,42-,43-,44-,45-,46-,48-/m0/s1
  • Key:XJWIEWPGHRSZJM-MGZASHDBSA-N

Lecirelin, hay lecirelin acetate, được bán dưới tên thương hiệu Dalmarelin, Ovucron, và Reproreline, là một chất chủ vận hormone tiết ra gonadotropin tác dụng ngắn (thuốc chủ vận GnRH) được sử dụng trong y học thú ychâu Âu và Israel.[1][2][3][4] Nó là một chất tương tự GnRH và một peptide tổng hợp, đặc biệt là một nonapeptide. Thuốc được giới thiệu để sử dụng cho thú y vào năm 2000.[5]

Xem thêm

  • Thụ thể hoóc môn giải phóng Gonadotropin § Chất chủ vận

Tham khảo

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ E Farkas; M Ryadnov (ngày 31 tháng 8 năm 2013). Amino Acids, Peptide and Proteins. Royal Society of Chemistry. tr. 226–227. ISBN 978-1-84973-585-8.
  3. ^ Wolfgang Löscher; Angelika Richter; Heidrun Potschka (ngày 3 tháng 9 năm 2014). Pharmakotherapie bei Haus- und Nutztieren: Begründet von W. Löscher, F.R. Ungemach und R. Kroker. Enke. tr. 435–. ISBN 978-3-8304-1251-9.
  4. ^ Brian Speer (ngày 21 tháng 12 năm 2015). Current Therapy in Avian Medicine and Surgery - E-Book. Elsevier Health Sciences. tr. 448–. ISBN 978-0-323-24367-4.
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.