Laornis
Laornis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Aves |
Phân lớp (subclass) | Neornithes |
Phân thứ lớp (infraclass) | Neognathae |
Họ (familia) | Laornithidae (disputed) Cracraft, 1973 |
Chi (genus) | Laornis Marsh, 1870 |
Loài (species) | L. edvardsianus |
Danh pháp hai phần | |
Laornis edvardsianus Marsh, 1870 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Laopteryx Kurochkin, 1995 (lapsus) |
Laornis là một chi chim tiền sử, với chỉ một mẫu vật được biết đến YPM 820[1] được phát hiện vào cuối thế kỷ 19.
Chú thích
- ^ Cracraft, Joel (1973). “Systematics and evolution of the Gruiformes (class Aves). 3, Phylogeny of the suborder Grues” (PDF). Bulletin of the American Museum of Natural History. 151: 1–127. (see p. 47 for photographs)
Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|