Khóc

Một em bé đang khóc

Khóc là trạng thái chảy nước mắt tùy thuộc theo một cảm xúc nào đó, đa số là buồn nhưng cũng có thể là vui. Hành động khóc được định nghĩa là một hiện tượng vận tiết (secretomotor) phức tạp được biểu thị bởi việc chảy nước mắt từ bộ máy tiết lệ (lacrimal apparatus), mà không có dị ứng nào ở cấu trúc mắt người.[1]

Tham khảo

  1. ^ Patel, V. (1993). “Crying behavior and psychiatric disorder in adults: a review”. Compr Psychiatry. 34 (3): 206–11. doi:10.1016/0010-440X(93)90049-A. PMID 8339540. Quoted by Michelle C.P. Hendriks, A.J.J.M. Vingerhoets in Crying: is it beneficial for one's well-being?

Đọc thêm

  • Frey, William H.; Langseth, Muriel (1985). Crying: The Mystery of Tears. Minneapolis: Winston Press. ISBN 0-86683-829-5.
  • Lutz, Tom (1999). Crying: The Natural and Cultural History of Tears. New York: W.W. Norton. ISBN 0-393-04756-3.
  • Walter, Chip (tháng 12 năm 2006). “Why do we cry?”. Scientific American Mind. 17 (6): 44.

Liên kết ngoài

  • Damian Corless (ngày 8 tháng 8 năm 2008). “Boys don't cry?”. Irish Independent.
  • John-Paul Flintoff (ngày 30 tháng 8 năm 2003). “Why we cry”. Melbourne: The Age.
  • Gina Stepp (ngày 14 tháng 1 năm 2009). “It's No Party, But I'll Cry if I Want To”. Vision Media. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2016.
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNE: XX4659883
  • BNF: cb11946266m (data)
  • GND: 4132375-0
  • LCCN: sh85034408
  • NKC: ph208676
  • x
  • t
  • s
Làm cho dễ chịu
(Củng cố tích cực:Thưởng)
Làm cho khó chịu
(Phạt)
Củng cố tiêu cực
  • Bầu không khí sợ hãi
  • Liên kết chấn thương
Các thủ đoạn khác
Các bối cảnh
Các chủ đề liên quan
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s