Kepler-296f

Kepler-296f
Khám phá
Nơi khám pháTàu vũ trụ Kepler
Ngày phát hiện2014
Kĩ thuật quan sát
Transit
Đặc trưng quỹ đạo
0,26300 AU (39.344.000 km)
63.33587900 d
Độ nghiêng quỹ đạo89.950
SaoKepler-296
Đặc trưng vật lý
Bán kính trung bình
1.790 R🜨
Nhiệt độ194 K (−79 °C; −110 °F)

Kepler-296f (còn được gọi bởi nó Object Kepler thích định KOI-1422.04) là một khẳng định siêu Trái Đất hành tinh ngoại quay quanh trong vùng sinh sống của Kepler-296. Hành tinh này được phát hiện bởi NASA Kepler (tàu vũ trụ) bằng cách sử dụng phương pháp quá cảnh, trong đó các hiệu ứng mờ rằng một hành tinh nguyên nhân như nó đi qua trước mặt ngôi sao của nó được đo. NASA đã công bố việc phát hiện ra hành tinh này vào ngày 26 tháng 2 năm 2014.[1][2][3]

Đặc điểm

Simulation des Planetensystems von Kepler-296 A

Kepler 296f là một siêu Trái Đấtbán kính gấp 1,79 lần Trái Đất. Hành tinh này quay quanh Kepler-296 mất 63,3 ngày một lần.

Hành tinh này nằm trong vùng có thể sinh sống được của Kepler-296, một vùng mà nước lỏng có thể tồn tại trên bề mặt hành tinh.

Tham khảo

  1. ^ Staff (ngày 26 tháng 2 năm 2014). “715 Newly Verified Planets More Than Triples the Number of Confirmed Kepler Planets”. NASA. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ Lissauer, Jack J.; và đồng nghiệp (ngày 25 tháng 2 năm 2014). “Validation of Kepler's Multiple Planet Candidates. II: Refined Statistical Framework and Descriptions of Systems of Special Interest”. arXiv:1402.6352. Bibcode:2014ApJ...784...44L. doi:10.1088/0004-637X/784/1/44. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  3. ^ Rowe, Jason F. “Validation of Kepler's Multiple Planet Candidates. III: Light Curve Analysis & Announcement of Hundreds of New Multi-planet Systems”. The Astrophysical Journal. 784 (1): 45. arXiv:1402.6534. Bibcode:2014ApJ...784...45R. doi:10.1088/0004-637X/784/1/45.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến hành tinh ngoài hệ Mặt Trời này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách các sao trong Chòm sao Thiên Long
  • Chòm sao Thiên Long trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α (Thuban)
  • β (Rastaban)
  • γ (Eltanin)
  • δ (Altais)
  • ε (Tyl)
  • ζ (Aldhibah)
  • η (Athebyne)
  • θ
  • ι (Edasich)
  • κ
  • λ (Giausar)
  • μ (Alrakis)
  • ν (Kuma)
  • ξ (Grumium)
  • ο
  • π
  • ρ
  • σ (Alsafi)
  • τ
  • υ
  • φ
  • χ
  • ψ1 (Dziban)
  • ψ2
  • ω
Flamsteed
  • 6
  • 7 (Tianyi)
  • 8 (Taiyi)
  • 10 (i)
  • 15 (A)
  • 18 (g)
  • 19 (h)
  • 26
  • 36
  • 39 (b)
  • 42 (Fafnir)
  • 45 (d)
  • 64 (e)
  • 68
Biến quang
  • AG
  • BY
  • CL
  • CM
HR
  • 3751
  • 4126
  • 4934
  • 5811
  • 6237
  • 6618 (Alruba)
  • 6817
  • 7137
  • 7783
HD
  • 81817
  • 101364
  • 156279
  • 191939
Khác
Ngoại hành tinh
Quần tinh
  • LAMOST 1
Tinh vân
Thiên hà
NGC
  • 3147
  • 4121
  • 4125
  • 4236
  • 4319
  • 4345
  • 4513
  • 4589
  • 5866
  • 5879
  • 5907
  • 5949
  • 5965
  • 5982
  • 5985
  • 6090
  • 6248
  • 6285
  • 6286
  • 6340
  • 6373
  • 6394
  • 6412
  • 6503
  • 6566
  • 6621
  • 6670
  • 6786
Khác
Quần tụ thiên hà
  • Abell 2218
  • CL1358+62
  • Siêu sao Draco
Sự kiện thiên văn
  • GRB 110328A
  • SN 2005B
  • SN 2016aps
Thể loại Thể loại

Bản mẫu:Siêu Trái Đất