IMI Galil

Galil
Súng trường IMI Galil
LoạiSúng trường tấn công
Súng trường chiến đấu
Nơi chế tạo
  •  Israel
  •  Việt Nam
  • Lược sử hoạt động
    Phục vụ1972–nay
    Sử dụng bởi
  •  Israel
  •  Việt Nam
  •  Colombia
  •  Ấn Độ
  •  Thái Lan
  •  Hàn Quốc
  •  Đài Loan
  •  Singapore
  •  Indonesia
  •  Ý
  •  Brasil
  •  Haiti
  •  Nam Phi
  •  Nam Sudan
  •  Eswatini
  • TrậnNội chiến Liban, Chiến tranh Liban 2006, Chiến tranh Somali (1992–1993), Chiến tranh biên giới Nam Phi, Chiến tranh Iraq, Xung đột vũ trang Colombia,...
    Lược sử chế tạo
    Người thiết kếYisrael Galili, Yaacov Lior
    Nhà sản xuấtIsrael Military Industries (IMI), Bernardelli, Indumil, Ka Pa Sa State Factories
    Các biến thểXem Các phiên bản
    Thông số
    Đạn5.56x45mm NATO
    7.62x51mm NATO
    7.62x39mm M43
    Cơ cấu hoạt độngTrích khí tự động, khóa nòng then xoay
    Tốc độ bắn630–750 viên/phút
    Tầm bắn hiệu quả300–500 m
    Chế độ nạpHộp đạn 20, 30, 100 viên (5.56x45 mm)
    hộp đạn 30, 40, 75, 100 viên (7.62x39 mm), hộp đạn 20, 50 viên (7.62x51mm)
    Ngắm bắnĐiểm ruồi, ống ngắm có thể lắp thêm

    Galil là một dòng súng công kích của Israel do Yisrael Galili and Yaacov Lior thiết kế vào cuối thập niên 1960 và được công ty Israel Military Industries Ltd (nay là Israel Weapon Industries Ltd) chế tạo từ đầu thập niên 1970.

    Galil được thiết kế dựa trên RK 62 của Phần Lan, mà RK 62 lại được dựa trên thiết kế của AK-47. Galil đã vượt qua M16A1, Stoner 63, AK-47 và HK33 để giành chiến thắng trong cuộc thi thiết kế súng của Lực lượng Phòng vệ Israel. Từ năm 1972, Galil được chính thức chấp nhận trang bị cho lực lượng này và thay thế cho FN FAL.

    Có bốn loại Galil cơ bản, đó là loại tiêu chuẩn AR (súng công kích), loại carbin SAR, loại thu nhỏ MAR, và loại súng máy hạng nhẹ ARM.

    Lịch sử

    Thiết kế

    Các biến thể

    Các quốc gia sử dụng

    Các phiên bản

    2 lính người Estonia với khẩu IMI Galil Sniper(phiên bản bắn tỉa)
    • Galil AR: Súng trường
    • Galil ARM: Súng máy hạng nhẹ
    • Galil SAR: Súng cạc-bin
    • Galil Sniper: Súng bắn tỉa
    • Galil MAR: Súng cạc-bin nhỏ
    • Galil ACE: Phiên bản hiện đại hóa, trọng lượng nhẹ hơn và có trang bị các thanh răng để gắn các thiết bị hiện đại đi kèm
    • Magal
    • SR-99
    • x
    • t
    • s
    Các biến thể súng AK
    • x
    • t
    • s
    Do Liên Xô-Nga chế tạo
    Súng trường tấn công
    AK-47 · AKM/AKMS · AK-74/AKS-74/AK-74M · AK-101/AK-102 · AK-103/AK-104 · AK-107/AK-108 · AK-9 · AK-200 · AO-27 · AO-35 · AO-38 · AEK-971/AEK-972/AEK-973 · AO-62 · AO-65 · AO-222 · AS Val · OC-12 · TKB-517 · 80.002 · AK-12
    Bullpup
    Súng cạc-bin, tiểu liên
    AKS-74U · AK-102 · AK-104 · AK-105 · PP-19 Bizon · AG-043 · AO-46 · AKMSU
    Súng máy
    RPK/RPK-74 · PK/PKM
    Súng bắn tỉa
    Shotgun
    Súng hải quân
    ADS · APS · ASM-DT
    • x
    • t
    • s
    Do nước khác chế tạo
    Súng trường tấn công
    AK-63 · AMD 65 · AMP-69 · IMI Galil AR · Galil ACE-22/ACE-23 · INSAS/INSAS LMG · Kbkg wz. 1960 · Kbk wz. 1988 Tantal · Kbs wz. 1996 Beryl · Kiểu 56 · Kiểu 58 · Kiểu 81 · Madsen LAR · PM md. 63/65 · AIMS-74 PA md. 86 · PSL · Vektor R4 · Rk 62 · Rk 95 Tp · Truvelo Raptor · Valmet M76 · Wieger StG-940 · Zastava M70 · Zastava M21 · STL-1A · STL-1B · STV-380
    Bullpup
    Grad · Kbk wz. 2002 BIN · Kbk wz. 2005 Jantar · Norinco Type 86S · Shkval · Valmet M82 · Vektor CR-21 · Vepr
    Súng cạc-bin, tiểu liên
    Galil ACE-21 · IMI Galil MAR · IMI Galil SAR · Excalibur/MINSAS/KALANTAK · Kbk wz. 1996 Mini-Beryl · Skbk wz. 1989 Onyks · Zastava M92 · Zastava M21A/Zastava M21A
    Súng máy
    IMI Galil ARM · UKM-2000 · Zastava M72 · Zastava M77
    Súng bắn tỉa
    Tabuk · Zastava M76 · Zastava M91


    Tham khảo

    • Kokalis, Peter (2001). Weapons Tests And Evaluations: The Best Of Soldier Of Fortune. Boulder,

    Colorado, USA: Paladin Press. ISBN 978-1-58160-122-0. line feed character trong |location= tại ký tự số 10 (trợ giúp)