Gawr Gura

Gawr Gura
Thông tin cá nhân
Sinh20 tháng 6
Nghề nghiệp
Chiều cao141 cm (4 ft 8 in)
Trang webWebsite chính thức
Thông tin YouTube
Kênh
  • Gawr Gura Ch. hololive-EN
Năm hoạt động13 tháng 9 năm 2020 (2020-09-13) - nay
Lượt đăng ký4.400.000[1]
Tổng lượt xem369.017.616
Mạng lướiHololive Production (2020 - nay)
Khẩu hiệua, Oh nyo, nya, uwu, SHAAAARK, どうも、サメです (, Hepburn: Dōmo, samedesu?)
Các nút Play
100.000 lượt đăng ký 2020
1.000.000 lượt đăng ký 2020
Lượt đăng ký và lượt xem được cập nhật tính đến 10 tháng 10 năm 2023.

Gawr Gura (tiếng Nhật: がうる・ぐら) là một YouTuber ảo và là người phát sóng trò chơi điện tử trực tiếp. Cô trực thuộc sự quản lý của Hololive Production và là thành viên của nhóm Hololive English – Myth (cách điệu là HoloMyth). Cô ra mắt vào ngày 13 tháng 9 năm 2020, kể từ đó cô trở thành VTuber có nhiều lượt đăng ký nhất với hơn 4 triệu người đăng ký.[2][3][4] Các buổi livestream của cô tập trung vào giải trí, chủ yếu là Let's Play (en), karaoke và trò chuyện với khán giả. Gura thường được gọi là "Same-Chan" ở Nhật Bản, same có nghĩa là cá mập.[5] Tạo hình gốc của cô được thực hiện bởi Umiushi Shin[6] và được minh họa bởi Natsuki Amashiro.[7]

Tổng quan

Các hoạt động đầu tiên trên Twitter của cô bắt đầu vào ngày 9 tháng 9 năm 2020.[8] Video trực tiếp đầu tiên trên YouTube được phát sóng lúc 6 giờ sáng theo giờ Nhật Bản vào ngày 13 tháng 9. Amashiro Natsuki là người thiết kế nhân vật.[9]

Buổi stream đầu tiên của cô đã được 45.000 người xem trực tiếp.[10] Số tiền Super Chat kiếm được trị giá 600.000 đô la Đài Loan và đến ngày 20 tháng 9 năm 2020, video đầu tay đã được xem hơn 400.000 lần.[11] Theo PANORA, kênh của cô đã ghi nhận lượt xem tăng khủng từ ngày 14 đến ngày 20 tháng 9.[12]

Kênh đạt 1 triệu người đăng ký vào ngày 22 tháng 10 năm 2020 theo giờ Nhật Bản.[13] Đây là kỷ lục nhanh nhất trong số những người dùng YouTube ảo và cô ấy là VTuber thứ ba và là kênh VTuber thứ tư đạt được cột mốc đó, ngay sau Kizuna AI và Kaguya Luna (jp).[13] Gawr Gura được chọn là một trong 100 từ internet phổ biến hàng đầu trên Nico Nico Pedia, và Pixiv Encyclopedia.[14]

Danh sách đĩa nhạc

Đĩa đơn

Ngày phát hành Tên bài hát Mã danh mục
22 tháng 6 năm 2021 REFLECT CVRD-048

Hợp tác

Đĩa đơn kĩ thuật số

Ngày phát hành Tên bài hát Nghệ sĩ Hãng đĩa Mã danh mục
19 tháng 9 năm 2021 Domination! All the World Is an Ocean UMISEA[a] cover corp. CVRD-077
14 tháng 1 năm 2022 Journey Like a Thousand Years Hololive English -Myth-[b] CVRD-113
5 tháng 2 năm 2022 Q Mori Calliope, Gawr Gura CVRD-126

Album

Ngày phát hành Tựa đề Định dạng Hãng đĩa Mã danh mục Đĩa đơn hợp tác
21 tháng 3 năm 2022 UnAlive Tải xuống kĩ thuật số cover corp. CVRD-140 『Q』

Xem thêm

  • Hololive Production
  • Hoshimachi Suisei

Chú thích

Ghi chú

  1. ^ Minato Aqua, Houshou Marine, Ninomae Ina'nis, Gawr Gura
  2. ^ Mori Calliope, Takanashi Kiara, Ninomae Ina'nis, Gawr Gura, Watson Amelia

Tham khảo

  1. ^ “Gawr Gura on HoloStats”. HoloStats.
  2. ^ Kara Dennison (22 tháng 11 năm 2020). “New VTuber Gawr Gura is Taking a Bite out of YouTube”. Otaku USA Magazine. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ Kimberly Dakis (7 tháng 7 năm 2021). “Gawr Gura Breaks 3 Million Subscriber Milestone”. Anime Corner. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ Newgent, Sean (27 tháng 10 năm 2020). “The rise of Vtubers: The wave of the future or a flash in the pan?”. KGUN 9. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “「サメちゃん」ことHololive EN・Gawr Guraのチャンネル登録者が急増 ついに「四天王超え」のトップ10内に”. PANORA. ngày 8 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ “深海潮 (@Shin_umiushi_O) / Twitter”. Twitter (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2022.
  7. ^ “甘城なつき/ Nachoneko💤 (@amsrntk3) / Twitter”. Twitter. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2022.
  8. ^ “VTuber Group Hololive English is Set to Debut”. Anime News Network. ngày 10 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2020.
  9. ^ 新見直 (ngày 9 tháng 9 năm 2020). “「ホロライブEnglish」誕生 ホロライブ初の英語圏向けVTuberグループ”. KAI-YOU. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2020.
  10. ^ D'Anastasio, Cecilia (ngày 15 tháng 9 năm 2020). “Anime Avatars Are Going Mainstream on Twitch”. WIRED. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2020.
  11. ^ 歪力 (ngày 20 tháng 9 năm 2020). “1小時被斗內近千萬元!hololive崛起的VTuber奇蹟世代”. 4Gamers. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2020.
  12. ^ “週間VTuberランキング☆9月20日号☆ Hololive ENが大躍進 伝説のグウェル積分も2位に”. PANORA. ngày 23 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2020.
  13. ^ a b “【速報】「サメちゃん」ことホロライブEnglish・Gawr Gura、ついに登録者100万人を突破 VTuber史上最速&3人目”. PANORA. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2020.
  14. ^ “「ネット流行語100」2020 ニコニコ大百科×ピクシブ百科事典”. Dwango. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2020.

Liên kết ngoài

  • iconCổng thông tin YouTuber ảo
  • Gawr Gura trên Twitter
  • Kênh Gawr Gura Ch. trên YouTube
  • x
  • t
  • s
Hololive Production
Hololive
Thế hệ 0
Thế hệ thứ 1
  • Shirakami Fubuki
  • Natsuiro Matsuri
  • Aki Rosenthal
  • Akai Haato
Thế hệ thứ 2
  • Minato Aqua
  • Murasaki Shion
  • Nakiri Ayame
  • Yuzuki Choco
  • Oozora Subaru
Gamers
  • Shirakami Fubuki
  • Ookami Mio
  • Nekomata Okayu
  • Inugami Korone
Thế hệ thứ 3
Thế hệ thứ 4
  • Amane Kanata
  • Tsunomaki Watame
  • Tokoyami Towa
  • Himemori Luna
Thế hệ thứ 5
  • Yukihana Lamy
  • Momosuzu Nene
  • Shishiro Botan
  • Omaru Polka
Thế hệ thứ 6
  • La+ Darknesss
  • Takane Lui
  • Hakui Koyori
  • Sakamata Chloe
  • Kazama Iroha
Hololive Indonesia
Thế hệ thứ 1
  • Ayunda Risu
  • Moona Hoshinova
  • Airani Iofifteen
Thế hệ thứ 2
  • Kureiji Ollie
  • Anya Melfissa
  • Pavolia Reine
Thế hệ thứ 3
  • Vestia Zeta
  • Kaela Kovalskia
  • Kobo Kanaeru
Hololive English
-Myth-
  • Mori Calliope
  • Takanashi Kiara
  • Ninomae Ina'nis
  • Gawr Gura
  • Watson Amelia
-Promise-
  • IRyS
  • Ceres Fauna
  • Ouro Kronii
  • Nanashi Mumei
  • Hakos Baelz
-Advent-
  • Shiori Novella
  • Koseki Bijou
  • Nerissa Ravencroft
  • Fuwawa Abyssgard
  • Mococo Abyssgard
Hololive DEV_IS
ReGLOSS
  • Hiodoshi Ao
  • Otonose Kanade
  • Ichijou Ririka
  • Juufuutei Raden
  • Todoroki Hajime
Nhân viên
  • A-chan
  • Harusaki Nodoka
  • Omegaα
Holostars
Thế hệ thứ 1
  • Hanasaki Miyabi
  • Kanade Izuru
  • Arurandeisu
  • Rikka
Thế hệ thứ 2
  • Astel Leda
  • Kishido Temma
  • Yukoku Roberu
Thế hệ thứ 3
  • Kageyama Shien
  • Aragami Oga
UPROAR!!
  • Yatogami Fuma
  • Utsugi Uyu
  • Hizaki Gamma
  • Minase Rio
Holostars English
-TEMPUS-
  • Regis Altare
  • Axel Syrios
  • Gavis Bettel
  • Machina X Flayon
  • Banzoin Hyakka
  • Josuiji Shinri
-ARMIS-
  • Jurard T Rexford
  • Goldbullet
  • Octavio
  • Crimson Ruze
Thành viên cũ
Hololive
  • Hitomi Chris
  • Mano Aloe
  • Kiryu Coco
  • Uruha Rushia
  • Yozora Mel
Hololive English
  • Tsukumo Sana
Hololive China
  • Yogiri
  • Civia
  • Spade Echo
  • Doris
  • Rosalyn
  • Artia
Holostars
  • Yakushiji Suzaku
  • Tsukishita Kaoru
  • Kagami Kira
Holostars English
  • Magni Dezmond
  • Noir Vesper
Nhân viên
  • Daidou Shinove
Trò chơi
  • Hololive Alternative
  • Hololive ERROR
  • Aquarium
Fangame
  • HoloCure – Save the Fans!
  • Idol Showdown
Liên quan
Tư liệu liên quan tới Gawr Gura tại Wikimedia Commons