Constantine (tỉnh)

Tỉnh Constantine
ولاية قسنطينة

Bản đồ Algérie với tỉnh Constantine
Mã tỉnh 25
Mã vùng +213 (0) 31
Hành chính
Thủ phủ Constantine, Algérie
Các huyện 6
Các đô thị 12
Số liệu thống kê cơ bản
Diện tích 2.187 km² (844.4 dặm vuông)
Dân số 943.112[1] (2008)
Mật độ 431.2/km² (1.116,9/sq mi)

Constantine (tiếng Ả Rập: قسنطينة‎) là một trong 48 tỉnh của Algérie. Tỉnh lỵ là thành phố cùng tên.

Phân chia hành chính

Tỉnh này được chia thành 6 huyện,[2] các huyện được xếp theo thứ tự an pha bê:

  • Aïn Abid
  • El Khroub
  • Hamma Bouziane
  • Ibn Ziad
  • Zighoud Youcef
  • Constantine

Tham khảo

  1. ^ Office National des Statistiques, Recensement General de la Population et de l’Habitat 2008 Lưu trữ 2008-07-24 tại Wayback Machine Kết quả điều tra dân số sơ bộ năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2008.
  2. ^ “The official journal of People's Democratic Republic of Algeria” (PDF). SGG Algeria. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2007.
  • x
  • t
  • s
Adrar • Aïn Defla • Aïn Témouchent • Algiers • Annaba • Batna • Béchar • Béjaïa • Biskra • Blida • Bordj Bou Arréridj • Bouïra • Boumerdès • Chlef • Constantine • Djelfa • El Bayadh • El Oued • El Taref • Ghardaïa • Guelma • Illizi • Jijel • Khenchela • Laghouat • Mascara • Médéa • Mila • Mostaganem • M'Sila • Naâma • Oran • Ouargla • Oum El Bouaghi • Relizane • Saida • Sétif • Sidi Bel Abbès • Skikda • Souk Ahras • Tamanrasset • Tébessa • Tiaret • Tindouf • Tipaza • Tissemsilt • Tizi Ouzou • Tlemcen

Bản mẫu:Constantine Province

Hình tượng sơ khai Bài viết về Algérie này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s