Catocala olgaorlovae
Catocala olgaorlovae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Macrolepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
Họ (familia) | Erebidae |
Phân họ (subfamilia) | Catocalinae |
Tông (tribus) | Catocalini |
Phân tông (subtribus) | Catocalina |
Chi (genus) | Catocala |
Loài (species) | C. olgaorlovae |
Danh pháp hai phần | |
Catocala olgaorlovae Kravchenko et al., 2008 |
Catocala olgaorlovae[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó là loài duy nhất được tìm thấy ở miền nam Levant ở đó nó was collected in two oases of miền trung Negev, En Avdat và En Ziq, và từ Egyptian miền trung bán đảo Sinai near Santa Katharina.
Sải cánh dài 86–95 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 8 đến tháng 9.
Liên kết ngoài
- New Underwing taxa of the section of Catocala lesbia Christoph, 1887[liên kết hỏng]
Chú thích
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
Bài viết tông bướm Catocalini này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|