A Moon Shaped Pool

A Moon Shaped Pool
Album phòng thu của Radiohead
Phát hành8 tháng 5 năm 2016 (2016-05-08)
Thu âmTháng 9 năm 2014 – 2016
Phòng thu
Thể loại
  • Art rock
  • Chamber
  • Ambient
Thời lượng52:31
Hãng đĩaXL
Sản xuấtNigel Godrich
Thứ tự album của Radiohead
The King of Limbs: Live from the Basement
(2011)
A Moon Shaped Pool
(2016)
OK Computer OKNOTOK 1997 2017
(2017)
Thứ tự Album phòng thu của Radiohead
The King of Limbs
(2011)
A Moon Shaped Pool
(2016)
Đĩa đơn từ A Moon Shaped Pool
  1. "Burn the Witch"
    Phát hành: 3 tháng 5 năm 2016
  2. "Daydreaming"
    Phát hành: 6 tháng 5 năm 2016
  3. "Identikit"
    Phát hành: 19 tháng 8 năm 2016 (promo)
  4. "Present Tense"
    Phát hành: 28 tháng 10 năm 2016 (promo)

A Moon Shaped Pool là album phòng thu thứ 9 của ban nhạc rock người Anh Radiohead, được phát hành vào ngày 8 tháng 5 năm 2016 dưới dạng kỹ thuật số, và ngày 17 tháng 6 năm 2016 dưới các định dạng phổ thông khác bởi XL Recordings.

Được sản xuất bởi Nigel Godrich, A Moon Shaped Pool chủ yếu được thu âm tại miền nam nước Pháp với phần hòa âm dàn dây và hợp ca thể hiện bởi Dàn nhạc giao hưởng London (LCO). Một vài ca khúc như "True Love Waits" và "Burn the Witch" là những sáng tác khá cũ, được ban nhạc lần đầu thu âm chính thức. Chủ đề chính của album đề cập tới biến đổi khí hậu, tư duy tập thể và tình yêu — rất nhiều đánh giá cho rằng đó là những chủ đề chính mà Thom Yorke quan tâm sau khi chia tay bạn gái Rachel Owen. Phần bìa đĩa là một bức tranh trừu tượng của họa sĩ Stanley Donwood.

Radiohead chính thức quảng bá A Moon Shaped Pool với hai đĩa đơn "Burn the Witch" và "Daydreaming", thông qua một chiến dịch hoành tráng trên mạng xã hội và thư tín trên toàn nước Anh, đi kèm với nhiều video âm nhạc công phu. Ban nhạc sau đó lưu diễn trong suốt năm 2016, kéo dài tới tận năm 2018 nhân các sự kiện liên hoan âm nhạc Coachella và Glastonbury. Ban nhạc thậm chí còn trình diễn tại Tel Aviv, gây nên làn sóng chỉ trích từ nhóm Boycott, Divestment and Sanctions vốn kêu gọi tẩy chay Israel.

A Moon Shaped Pool được nhiều tạp chí âm nhạc đánh giá là một trong những sản phẩm xuất sắc nhất thập niên 2010. Đây là album thứ 5 của Radiohead có được đề cử tại Giải Mercury, ngoài ra còn giúp ban nhạc nhận được đề cử cho Album nhạc alternative xuất sắc nhấtBài hát rock hay nhất ("Burn the Witch") tại Giải Grammy lần thứ 59. Album cũng giành được vị trí quán quân tại nhiều quốc gia trên toàn thế giới, trong đó có 6 tuần tại Anh và là một trong những đĩa than bán chạy nhất trong năm tại đất nước này. A Moon Shaped Pool cũng nhận được chứng chỉ Vàng tại Anh, Mỹ, Canada, Úc, Pháp và Ý.

Danh sách ca khúc

Tất cả các ca khúc được viết bởi Radiohead.

STTNhan đềThời lượng
1."Burn the Witch"3:40
2."Daydreaming"6:24
3."Decks Dark"4:41
4."Desert Island Disk"3:44
5."Ful Stop"6:07
6."Glass Eyes"2:52
7."Identikit"4:26
8."The Numbers"5:45
9."Present Tense"5:06
10."Tinker Tailor Soldier Sailor Rich Man Poor Man Beggar Man Thief"5:03
11."True Love Waits"4:43
Tổng thời lượng:52:31
Phiên bản đặc biệt
STTNhan đềThời lượng
1."Ill Wind"4:16
2."Spectre"3:19
Tổng thời lượng:7:35

Thành phần tham gia sản xuất

Theo phần bìa phụ chú album:[1]

Radiohead
  • Colin Greenwood
  • Jonny Greenwood
  • Ed O'Brien
  • Philip Selway
  • Thom Yorke
Nghệ sĩ khách mời
  • Clive Deamer – trống trong "Ful Stop".
  • Dàn nhạc giao hưởng Luân Đôn – dàn dây, hợp ca.
    • Hugh Brunt – chỉ huy dàn nhạc.

Sản xuất
  • Nigel Godrich – sản xuất, trộn âm, kỹ thuật viên âm thanh.
  • Sam Petts-Davies – kỹ thuật viên âm thanh.
  • Maxime LeGuil – trợ lý kỹ thuật viên âm thanh.
  • Bob Ludwig – chỉnh âm.
  • Tim Plank, Graeme Stewart, Michelle Shearer – nhân viên phòng thu.
Thiết kế
  • Stanley Donwood – bìa đĩa.
  • Thom Yorke, được ghi dưới tên Doctor Tchock.

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2016) Vị trí
cao nhất
Album Úc (ARIA)[2] 2
Album Áo (Ö3 Austria)[3] 4
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[4] 1
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[5] 4
Album Canada (Billboard)[6] 2
Album Đan Mạch (Hitlisten)[7] 5
Album Hà Lan (Album Top 100)[8] 2
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[9] 3
Album Pháp (SNEP)[10] 5
Album Đức (Offizielle Top 100)[11] 3
Greek Albums (IFPI Greece)[12] 6
Album Hungaria (MAHASZ)[13] 22
Album Ireland (IRMA)[14] 1
Album Ý (FIMI)[15] 2
Album Nhật Bản (Oricon)[16] 6
Album New Zealand (RMNZ)[17] 2
Album Na Uy (VG-lista)[18] 1
Album Ba Lan (ZPAV)[19] 9
Album Bồ Đào Nha (AFP)[20] 1
Album Scotland (OCC)[21] 1
South Korean Albums (Gaon)[22] 15
South Korean International Albums (Gaon)[23] 2
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[24] 6
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[25] 3
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[26] 1
Album Anh Quốc (OCC)[27] 1
Hoa Kỳ Billboard 200[28] 3
Hoa Kỳ Top Alternative Albums (Billboard)[29] 1
Hoa Kỳ Top Rock Albums (Billboard)[30] 1

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2016) Vị trí
Australian Albums (ARIA)[31] 32
Belgian Albums (Ultratop Flanders)[32] 19
Belgian Albums (Ultratop Wallonia)[33] 35
Dutch Albums (MegaCharts)[34] 24
French Albums (SNEP)[35] 78
Italian Albums (FIMI)[36] 45
Japan Hot Albums (Billboard Japan)[37] 92
Japanese Albums (Oricon)[38] 98
New Zealand Albums (RMNZ)[39] 38
South Korean International Albums (Gaon)[40] 26
Swiss Albums (Schweizer Hitparade)[41] 21
UK Albums (OCC)[42] 28
US Billboard 200[43] 73
US Alternative Albums (Billboard)[44] 6
US Independent Albums (Billboard)[45] 1
US Top Rock Albums (Billboard)[46] 6
Bảng xếp hạng (2017) Vị trí
Belgian Albums (Ultratop Flanders)[47] 135

Chứng chỉ

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[48] Vàng 35.000^
Canada (Music Canada)[49] Vàng 40.000^
Pháp (SNEP)[51] Vàng 54.800[50]
Ý (FIMI)[52] Vàng 25.000*
Anh Quốc (BPI)[53] Vàng 100.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[54] Vàng 500.000double-dagger
Tổng hợp
Toàn thế giới 1.100.000[55]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Phát hành

Khu vực Ngày phát hành Hãng đĩa Định dạng Tuyển tập
Toàn thế giới 8 tháng 5 năm 2016 XL XLDA790[56]
17 tháng 6 năm 2016 XLCD790 / XLLP790 / XLLP790X[57]
Nhật Bản 15 tháng 6 năm 2016 Hostess Entertainment BGJ-5106[58]

Tham khảo

  1. ^ A Moon Shaped Pool (liner notes).
  2. ^ "Australiancharts.com – Radiohead – A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 14 May 2016.
  3. ^ "Austriancharts.at – Radiohead – A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 29 June 2016.
  4. ^ "Ultratop.be – Radiohead – A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 1 July 2016.
  5. ^ "Ultratop.be – Radiohead – A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 24 June 2016.
  6. ^ "Radiohead Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 May 2016.
  7. ^ "Danishcharts.dk – Radiohead – A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 18 May 2016.
  8. ^ "Dutchcharts.nl – Radiohead – A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 13 May 2016.
  9. ^ "Radiohead: A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 15 May 2016.
  10. ^ "Lescharts.com – Radiohead – A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 25 June 2016.
  11. ^ "Offiziellecharts.de – Radiohead – A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập 24 June 2016.
  12. ^ “Top-75 Albums Sales Chart (Week: 25/2016)”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2016.
  13. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2016. 19. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập 20 May 2016.
  14. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 19, 2016". Chart-Track. IRMA. Truy cập 14 May 2016.
  15. ^ "Italiancharts.com – Radiohead – A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 17 February 2021.
  16. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2016-06-27" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập 17 February 2021.
  17. ^ "Charts.nz – Radiohead – A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 13 May 2016.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – Radiohead – A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 14 May 2016.
  19. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập 30 June 2016.
  20. ^ "Portuguesecharts.com – Radiohead – A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 30 June 2016.
  21. ^ May 2016/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 17 May 2016.
  22. ^ “2016년 25주차 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2021.
  23. ^ “2016년 25주차 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2021.
  24. ^ "Spanishcharts.com – Radiohead – A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 30 June 2016.
  25. ^ "Swedishcharts.com – Radiohead – A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 13 May 2016.
  26. ^ "Swisscharts.com – Radiohead – A Moon Shaped Pool" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 18 May 2016.
  27. ^ May 2016/7502/ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 14 May 2016.
  28. ^ "Radiohead Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 May 2016.
  29. ^ "Radiohead Chart History (Top Alternative Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 May 2016.
  30. ^ "Radiohead Chart History (Top Rock Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 May 2016.
  31. ^ “ARIA Top 100 Albums 2016”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng Một năm 2017. Truy cập 6 Tháng Một năm 2017.
  32. ^ “Jaaroverzichten 2016 Albums”. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc 29 Tháng mười hai năm 2016. Truy cập 29 Tháng mười hai năm 2016.
  33. ^ “Rapports Annuels 2016 Albums”. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc 29 Tháng mười hai năm 2016. Truy cập 29 Tháng mười hai năm 2016.
  34. ^ “Jaaroverzichten - Album 2016”. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc 23 Tháng mười hai năm 2016. Truy cập 26 Tháng mười hai năm 2016.
  35. ^ “LA PRODUCTION MUSICALE FRANCAISE AU TOP DE L'ANNEE 2016 !” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc 10 Tháng Một năm 2017. Truy cập 14 Tháng Một năm 2017.
  36. ^ “Top of the Music – FIMI/GfK: Le uniche classifiche annuali complete” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Lưu trữ bản gốc 10 Tháng Một năm 2017. Truy cập 1 Tháng hai năm 2017.
  37. ^ “Hot Albums 2016” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021.
  38. ^ “2016 Oricon Annual Ranking” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2019.
  39. ^ “Top Selling Albums of 2016”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc 26 Tháng mười hai năm 2016. Truy cập 25 Tháng mười hai năm 2016.
  40. ^ “2016년 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
  41. ^ “Schweizer Jahreshitparade Alben 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc 2 Tháng hai năm 2017. Truy cập 2 Tháng Một năm 2017.
  42. ^ White, Jack (30 tháng 12 năm 2016). “The Official Top 40 Biggest Albums of 2016”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc 30 Tháng mười hai năm 2016. Truy cập 31 Tháng mười hai năm 2016.
  43. ^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2016”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 8 Tháng mười hai năm 2016. Truy cập 9 Tháng mười hai năm 2016.
  44. ^ “Alternative Albums – Year-End 2016”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2020.
  45. ^ “Independent Albums – Year-End 2016”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2020.
  46. ^ “Top Rock Albums – Year-End 2016”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2020.
  47. ^ “Jaaroverzichten 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2020.
  48. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2016 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2017.
  49. ^ “Chứng nhận album Canada – Radiohead – A Moon Shaped Pool” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2016.
  50. ^ Lesueur, Daniel; Durand, Dominic. “Les Ventes "Formats Longs" (33 T. - CD - Téléchargements) d'une Année”. InfoDisc (bằng tiếng Pháp). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  51. ^ “Chứng nhận album Pháp – Radiohead – A Moon Shaped Pool” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2016.
  52. ^ “Chứng nhận album Ý – Radiohead – A Moon Shaped Pool” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2017. Chọn "2016" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "A Moon Shaped Pool" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  53. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Radiohead – A Moon Shaped Pool” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2016.
  54. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Radiohead – A Moon Shaped Pool” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng Một năm 2018. Truy cập 2 Tháng Một năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  56. ^ “Radiohead – A Moon Shaped Pool”. Bleep.com. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng sáu năm 2016. Truy cập 12 tháng Năm năm 2016.
  57. ^ “Radiohead – A Moon Shaped Pool”. Boomkat.com. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  58. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên hostess

Liên kết ngoài

  • A Moon Shaped Pool tại radiohead.com
  • x
  • t
  • s
  • Colin Greenwood
  • Jonny Greenwood
  • Ed O'Brien
  • Philip Selway
  • Thom Yorke
Album phòng thu
EP
  • Drill
  • Itch
  • My Iron Lung
  • No Surprises / Running from Demons
  • Airbag / How Am I Driving?
  • COM LAG (2plus2isfive)
Album khác
  • I Might Be Wrong: Live Recordings
  • Radiohead Box Set
  • Radiohead: The Best Of
  • TKOL RMX 1234567
  • OK Computer OKNOTOK 1997 2017
Đĩa đơn
  • "Creep"
  • "Anyone Can Play Guitar"
  • "Pop Is Dead"
  • "Stop Whispering"
  • "High and Dry" / "Planet Telex"
  • "Fake Plastic Trees"
  • "Just"
  • "Street Spirit (Fade Out)"
  • "Paranoid Android"
  • "Karma Police"
  • "Lucky"
  • "Airbag"
  • "No Surprises"
  • "Pyramid Song"
  • "I Might Be Wrong"
  • "Knives Out"
  • "There There"
  • "Go to Sleep"
  • "2 + 2 = 5"
  • "Jigsaw Falling into Place"
  • "Nude"
  • "House of Cards" / "Bodysnatchers"
  • "Reckoner"
  • "All I Need"
  • "Harry Patch (In Memory Of)"
  • "These Are My Twisted Words"
  • "Supercollider / The Butcher"
  • "The Daily Mail / Staircase"
  • "Burn the Witch"
  • "Daydreaming"
  • "I Promise"
  • "Man of War"
Ca khúc khác
Video
  • Live at the Astoria
  • 7 Television Commercials
  • Meeting People Is Easy
  • The Most Gigantic Lying Mouth of All Time
  • Radiohead: The Best Of
  • In Rainbows – From the Basement
  • Live in Praha
  • Radiohead for Haiti
  • The King of Limbs: Live from the Basement
Liên quan
Albums và EP
  • True Love Waits
  • Bodysong
  • The Eraser
  • Hold Me to This
  • Exit Music: Songs with Radio Heads
  • Jonny Greenwood Is the Controller
  • Help!: A Day in the Life
  • Radiodread
  • There Will Be Blood
  • Jaydiohead
  • Familial
  • Running Blind
  • Amok
  • Weatherhouse
  • Tomorrow's Modern Boxes
  • Junun
Thành viên khác
Khác
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Danh sách bài hát
  • Danh sách bài hát chưa phát hành
  • Trình diễn trực tiếp
  • Đề cử và giải thưởng
  • Ticker Tape Ltd.
  • Atoms for Peace
  • "Scott Tenorman Must Die" (tập phim của South Park)
  • Dead Children Playing
  • Radio and Juliet
  • Radio Rewrite
  • The Music and Art of Radiohead
  • 7 Worlds Collide
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • MBRG: bbce0087-d386-4246-a51d-dbcdfdbe8fb2